Tải về 5 Bảng giá tính thuế tài nguyên tỉnh Gia Lai năm 2025 theo Quyết định 01/2025/QĐ-UBND?

Bảng giá tính thuế tài nguyên do cơ quan nào ban hành? Tải đầy đủ 5 Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2025 theo Quyết định 01/2025/QĐ-UBND?

Bảng giá tính thuế tài nguyên do cơ quan nào ban hành?

Theo khoản 4 Điều 6 Luật Thuế tài nguyên 2009 quy định về giá tính thuế tài nguyên như sau:

Giá tính thuế
1. Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên của tổ chức, cá nhân khai thác chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
2. Trường hợp tài nguyên chưa xác định được giá bán thì giá tính thuế tài nguyên được xác định theo một trong những căn cứ sau:
a) Giá bán thực tế trên thị trường khu vực của đơn vị sản phẩm tài nguyên cùng loại nhưng không thấp hơn giá tính thuế do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quy định;
b) Trường hợp tài nguyên khai thác có chứa nhiều chất khác nhau thì giá tính thuế xác định theo giá bán đơn vị của từng chất và hàm lượng của từng chất trong tài nguyên khai thác nhưng không thấp hơn giá tính thuế do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
3. Giá tính thuế tài nguyên trong một số trường hợp được quy định cụ thể như sau:
a) Đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện là giá bán điện thương phẩm bình quân;
b) Đối với gỗ là giá bán tại bãi giao; trường hợp chưa xác định được giá bán tại bãi giao thì giá tính thuế được xác định căn cứ vào giá tính thuế do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định;
c) Đối với tài nguyên khai thác không tiêu thụ trong nước mà xuất khẩu là giá xuất khẩu;
d) Đối với dầu thô, khí thiên nhiên, khí than là giá bán tại điểm giao nhận. Điểm giao nhận là điểm được thỏa thuận trong hợp đồng dầu khí mà ở đó dầu thô, khí thiên nhiên, khí than được chuyển giao quyền sở hữu cho các bên tham gia hợp đồng dầu khí.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể giá tính thuế đối với tài nguyên chưa xác định được giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên, trừ dầu thô, khí thiên nhiên, khí than và nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện.
Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Đồng thời, khoản 3 Điều 3 Thông tư 44/2017/TT-BTC quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau có giải thích như sau:

Giải thích từ ngữ
1. Nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau: Là những tài nguyên có tên gọi, đặc điểm, đặc tính, tính chất vật lý, thành phần hóa học giống nhau.
2. Khung giá tính thuế tài nguyên: Là giá tính thuế tài nguyên tối đa và tối thiểu đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau.
3. Bảng giá tính thuế tài nguyên: Là bảng giá tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) ban hành, phù hợp với Khung giá tính thuế tài nguyên của Bộ Tài chính.

Như vậy, Bảng giá tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành, phù hợp với khung giá tính thuế tài nguyên của Bộ Tài chính.

Tải đầy đủ 5 Bảng giá tính thuế tài nguyên tỉnh Gia Lai năm 2025 theo Quyết định 01/2025/QĐ-UBND?

Tải về 5 Bảng giá tính thuế tài nguyên tỉnh Gia Lai năm 2025 theo Quyết định 01/2025/QĐ-UBND? (Hình từ Internet)

Tải về 5 Bảng giá tính thuế tài nguyên tỉnh Gia Lai năm 2025 theo Quyết định 01/2025/QĐ-UBND?

Ngày 07/01/2025, UBND tỉnh Gia Lai ban hành Quyết định 01/2025/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Gia Lai

Ban hành kèm theo Quyết định 01/2025/QĐ-UBND là 5 Bảng giá tính thuế tài nguyên tỉnh Gia Lai năm 2025. Cụ thể:

(1) Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản kim loại quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 01/2025/QĐ-UBND.

(2) Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản không kim loại quy định tại Phụ lục II ban hành kèm Quyết định 01/2025/QĐ-UBND.

(3) Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm của rừng tự nhiên quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định 01/2025/QĐ-UBND.

(4) Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định 01/2025/QĐ-UBND.

(5) Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên khác quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Quyết định 01/2025/QĐ-UBND.

Quyết định 01/2025/QĐ-UBND có hiệu lực thi hành từ ngày 17/01/2025 đến hết ngày 31/12/2025, thay thế Quyết định 26/2021/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

Tải về đầy đủ 5 Bảng giá tính thuế tài nguyên tỉnh Gia Lai năm 2025 theo Quyết định 01/2025/QĐ-UBND

Nguyễn Bảo Trân
Thuế tài nguyên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tải về 5 Bảng giá tính thuế tài nguyên tỉnh Gia Lai năm 2025 theo Quyết định 01/2025/QĐ-UBND?
Pháp luật
Giá tính thuế tài nguyên đối với loại tài nguyên xác định được giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên được quy định như thế nào?
Pháp luật
Quyết định 89/2024/QĐ-UBND Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2025 tỉnh Bình Định?
Pháp luật
Kim cương có phải đối tượng chịu thuế tài nguyên?
Pháp luật
Tải đầy đủ 4 Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2025 tỉnh Yên Bái?
Pháp luật
Nước thiên nhiên có phải là đối tượng chịu thuế tài nguyên không?
Pháp luật
Căn cứ để phân bổ số thuế tài nguyên phải nộp cho từng tỉnh được quy định như thế nào?
Pháp luật
Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2025 trên địa bàn tỉnh Long An?
Pháp luật
Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2025 theo Quyết định 77?
Pháp luật
07 Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam áp dụng từ 01/01/2025?
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch