Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2025 trên địa bàn tỉnh Long An?

Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2025 trên địa bàn tỉnh Long An như thế nào, áp dụng từ khi nào? Người nộp thuế tài nguyên là ai?

Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2025 trên địa bàn tỉnh Long An?

Hiện nay Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2025 trên địa bàn tỉnh Long An đang áp dụng tại Quyết định 72/2024/QĐ-UBND do UBND tỉnh Long An ban hành.

Theo đó, Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2025 trên địa bàn tỉnh Long An (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) như sau:

STT

Mã nhóm, loại tài nguyên

Tên tài nguyên

Đơn vị tính

Giá tính thuế (đồng)

Ghi chú

TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI






01

II1

Đất khai thác san lấp, xây dựng công trình

49.000


02

II20102

Các loại cuội, sỏi, sạn khác

168.000


03

II501

Cát san lấp (bao gồm cả cát nhiễm mặn)

56.000


04

II7

Đất làm gạch, ngói

178.500


05

II1901

Than bùn

tấn

280.000


NƯỚC THIÊN NHIÊN






06

V1

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp




6.1

V101

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên đóng chai, đóng hộp




6.1.1

V10101

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng trung bình (so với tiêu chuẩn đóng chai phải lọc bỏ một số hợp chất để hợp quy với Bộ Y tế)

450.000


6.1.2

V10102

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng cao (lọc, khử vi khuẩn, vi sinh, không phải lọc một số hợp chất vô cơ)

1.100.000


6.1.3

V10103

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên đóng chai, đóng hộp

1.650.000


6.2

V102

Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp




6.2.1

V10201

Nước thiên nhiên khai thác tinh lọc đóng chai, đóng hộp

200.000

Có đầu tư hệ thống khai thác nước thiên nhiên

6.2.2

V10202

Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp

500.000

Sử dụng trực tiếp nước của thủy cục

07

V2

Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh nước sạch




7.1

V201

Nước mặt

2.000


7.2

V202

Nước dưới đất (nước ngầm)

4.000


08

V3

Nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác




8.1

V301

Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất rượu, bia, nước giải khát, nước đá

60.000


8.2

V302

Nước thiên nhiên dùng cho khai khoáng

40.000


8.3

V303

Nước thiên nhiên dùng mục đích khác như làm mát, vệ sinh công nghiệp, xây dựng

3.000


Quyết định 72/2024/QĐ-UBND có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2025 đến hết ngày 31/12/2025, được áp dụng để kê khai, quyết toán cho kỳ tính thuế tài nguyên từ ngày 01/01/2025 đến hết ngày 31/12/2025.

Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2025 trên địa bàn tỉnh Long An?

Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2025 trên địa bàn tỉnh Long An? (Hình từ Internet)

Ai là người nộp thuế tài nguyên?

Theo Điều 3 Luật Thuế tài nguyên 2009 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 67 Luật Dầu khí 2022 quy định về người nộp thuế tài nguyên như sau:

Người nộp thuế
1. Người nộp thuế tài nguyên là tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên, trừ trường hợp khai thác tài nguyên đối với mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí khai thác tận thu theo quy định của pháp luật về dầu khí.
2. Người nộp thuế tài nguyên trong một số trường hợp được quy định cụ thể như sau:
a) Doanh nghiệp khai thác tài nguyên được thành lập trên cơ sở liên doanh thì doanh nghiệp liên doanh là người nộp thuế;
b) Bên Việt Nam và bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh khai thác tài nguyên thì trách nhiệm nộp thuế của các bên phải được xác định cụ thể trong hợp đồng hợp tác kinh doanh;
c) Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nhỏ, lẻ bán cho tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua và tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua cam kết chấp thuận bằng văn bản về việc kê khai, nộp thuế thay cho tổ chức, cá nhân khai thác thì tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua là người nộp thuế.

Như vậy, người nộp thuế tài nguyên là tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên, trừ trường hợp khai thác tài nguyên đối với mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí khai thác tận thu theo quy định của pháp luật về dầu khí.

Đối với một số trường hợp đặc biệt thì sẽ được quy định người nộp thuế tài nguyên cụ thể tại khoản 2 Điều 3 Luật Thuế tài nguyên 2009.

>>> Xem thêm: Thuế suất thuế tài nguyên hiện nay là bao nhiêu? Trường hợp nào thì được miễn thuế tài nguyên?

Nguyễn Bảo Trân
Thuế tài nguyên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quyết định 89/2024/QĐ-UBND Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2025 tỉnh Bình Định?
Pháp luật
Kim cương có phải đối tượng chịu thuế tài nguyên?
Pháp luật
Tải đầy đủ 4 Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2025 tỉnh Yên Bái?
Pháp luật
Nước thiên nhiên có phải là đối tượng chịu thuế tài nguyên không?
Pháp luật
Căn cứ để phân bổ số thuế tài nguyên phải nộp cho từng tỉnh được quy định như thế nào?
Pháp luật
Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2025 trên địa bàn tỉnh Long An?
Pháp luật
Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2025 theo Quyết định 77?
Pháp luật
07 Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam áp dụng từ 01/01/2025?
Pháp luật
Bảng giá tính thuế tài nguyên tỉnh Nghệ An đang áp dụng năm 2025?
Pháp luật
Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm 2025?
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch