Căn cứ để phân bổ số thuế tài nguyên phải nộp cho từng tỉnh được quy định như thế nào?

Căn cứ để phân bổ số thuế tài nguyên phải nộp cho từng tỉnh được quy định như thế nào? Trách nhiệm quản lý thuế của cơ quan thuế quản lý trực tiếp, cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ được quy định như thế nào?

Căn cứ để phân bổ số thuế tài nguyên phải nộp cho từng tỉnh được quy định như thế nào?

Căn cứ vào điểm a khoản 2 Điều 15 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định nội dung căn cứ để phân bổ số thuế tài nguyên phải nộp cho từng tỉnh như sau:

- Diện tích của lòng hồ thuỷ điện là t, diện tích lòng hồ thủy điện tại tỉnh G là t.1, diện tích lòng hồ thủy điện tại tỉnh H là t.2.

Tỷ lệ (%) diện tích lòng hồ tại tỉnh G là T.1 = t.1/t x 100.

Tỷ lệ (%) diện tích lòng hồ tại tỉnh H là T.2 = t.2/t x 100.

- Kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư là k; kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư tại tỉnh G là k.1; kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư tại tỉnh H là k.2.

Tỷ lệ (%) kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư tại tỉnh G là K.1 = k.1/k x 100.

Tỷ lệ (%) kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư tại tỉnh H là K.2 = k.2/k x 100.

- Số hộ dân phải di chuyển tái định cư là s, số hộ dân phải di chuyển tái định cư tại tỉnh G là s.1, số hộ dân phải di chuyển tái định cư tại tỉnh H là s.2.

Tỷ lệ (%) số hộ dân phải di chuyển tái định cư tại tỉnh G là S.1 = s.1/s x 100.

Tỷ lệ (%) số hộ dân phải di chuyển tái định cư tại tỉnh H là S.2 = s.2/s x 100.

- Giá trị đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ là v, giá trị đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ tại tỉnh G là v.1, giá trị đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ tại tỉnh H là v.2.

Tỷ lệ (%) giá trị đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ tại tỉnh G là V.1 = v.1/v x 100.

Tỷ lệ (%) giá trị đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ tại tỉnh H là V.2 = v.2/v x 100.

Căn cứ để phân bổ số thuế tài nguyên phải nộp cho từng tỉnh được quy định như thế nào?

Căn cứ để phân bổ số thuế tài nguyên phải nộp cho từng tỉnh được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Trách nhiệm quản lý thuế của cơ quan thuế quản lý trực tiếp, cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ được quy định như thế nào?

Căn cứ vào khoản 1, khoản 2 Điều 5 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định trách nhiệm quản lý thuế của cơ quan thuế quản lý trực tiếp, cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ được quy định như sau:

(1) Đối với cơ quan thuế quản lý trực tiếp

- Tiếp nhận hồ sơ khai thuế, gia hạn nộp hồ sơ khai thuế và thực hiện xử phạt vi phạm pháp luật về thuế liên quan đến nộp hồ sơ khai thuế của người nộp thuế.

- Tính tiền chậm nộp, điều chỉnh tiền chậm nộp của người nộp thuế.

- Hướng dẫn, đôn đốc người nộp thuế khai thuế, nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

- Thực hiện các biện pháp đôn đốc nợ thuế, cưỡng chế nợ thuế.

- Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế, nộp dần tiền thuế, khoanh nợ, xoá nợ tiền thuế, miễn tiền chậm nộp, không tính tiền chậm nộp.

- Tiếp nhận và giải quyết văn bản đề nghị xử lý số tiền nộp thừa của người nộp thuế theo quy định tại Điều 25, Điều 26 Thông tư 80/2021/TT-BTC.

- Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ hoàn thuế của người nộp thuế theo quy định tại Chương V Thông tư 80/2021/TT-BTC.

- Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế của người nộp thuế theo quy định tại Chương VI Thông tư 80/2021/TT-BTC.

- Thực hiện thanh tra, kiểm tra đối với người nộp thuế và xử phạt vi phạm pháp luật phát hiện qua thanh tra, kiểm tra (nếu có).

- Trường hợp người nộp thuế thuộc phạm vi phân bổ nghĩa vụ thuế thì cơ quan thuế quản lý trực tiếp thực hiện thêm một số quy định tại khoản k Điều 5 Thông tư 80/2021/TT-BTC.

(2) Đối với cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ:

- Theo dõi, giám sát người nộp thuế thực hiện khai phân bổ số tiền thuế phải nộp và nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước tại địa bàn nhận phân bổ; yêu cầu người nộp thuế cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan đến khoản thu được phân bổ; thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp khi người nộp thuế không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định về phân bổ nghĩa vụ thuế.

- Thực hiện một số biện pháp đôn đốc nợ thuế, cưỡng chế nợ thuế đối với số thuế phải nộp tại địa bàn nhận phân bổ và thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp biết (trừ cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 3 Thông tư 80/2021/TT-BTC).

- Phối hợp giải quyết hồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế, nộp dần tiền thuế, khoanh nợ, xoá nợ tiền thuế tại tỉnh được hưởng nguồn thu phân bổ theo đề nghị của cơ quan thuế quản lý trực tiếp (trừ cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 3 Thông tư 80/2021/TT-BTC).

- Chủ trì hoặc phối hợp với cơ quan thuế quản lý trực tiếp xử lý bù trừ số tiền thuế phân bổ nộp thừa của người nộp thuế theo quy định Điều 25, Điều 26 Thông tư 80/2021/TT-BTC (trừ cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 3 Thông tư 80/2021/TT-BTC).

- Phối hợp giải quyết hoàn thuế phân bổ nộp thừa cho người nộp thuế theo đề nghị của cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo quy định tại Mục 2 Chương V Thông tư 80/2021/TT-BTC (trừ cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 3 Thông tư 80/2021/TT-BTC).

- Phối hợp thực hiện thanh tra, kiểm tra người nộp thuế theo đề nghị của cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Nguyễn Thị Ngọc
Thuế tài nguyên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Giá tính thuế tài nguyên đối với loại tài nguyên xác định được giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên được quy định như thế nào?
Pháp luật
Quyết định 89/2024/QĐ-UBND Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2025 tỉnh Bình Định?
Pháp luật
Kim cương có phải đối tượng chịu thuế tài nguyên?
Pháp luật
Tải đầy đủ 4 Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2025 tỉnh Yên Bái?
Pháp luật
Nước thiên nhiên có phải là đối tượng chịu thuế tài nguyên không?
Pháp luật
Căn cứ để phân bổ số thuế tài nguyên phải nộp cho từng tỉnh được quy định như thế nào?
Pháp luật
Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2025 trên địa bàn tỉnh Long An?
Pháp luật
Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2025 theo Quyết định 77?
Pháp luật
07 Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam áp dụng từ 01/01/2025?
Pháp luật
Bảng giá tính thuế tài nguyên tỉnh Nghệ An đang áp dụng năm 2025?
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch