Hồ sơ chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên gồm những gì?
Hồ sơ chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên gồm những gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 53 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy đinh về đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên như sau:
Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
1. Trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ cho một cá nhân hoặc một tổ chức thì người nhận chuyển nhượng phải nộp hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
a) Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu cũ và chủ sở hữu mới hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu mới ký;
b) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức.
Đối với chủ sở hữu là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Bản sao Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;
d) Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng phần vốn góp;
đ) Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
...
Như vậy, hồ sơ chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên gồm những giấy tờ sau:
(1) Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu cũ và chủ sở hữu mới hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu mới ký;
(2) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức.
Đối với chủ sở hữu là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
Bản sao Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;
(3) Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng phần vốn góp;
(4) Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư 2020.
Lưu ý: Trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ cho một cá nhân hoặc một tổ chức thì người nhận chuyển nhượng phải nộp hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính.
Hồ sơ chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên gồm những gì? (Hình từ Internet)
Nộp hồ sơ chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ của chủ sở hữu công ty có phải đóng phí không?
Theo Biểu phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 47/2019/TT-BTC có quy định:
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu |
1 | Lệ phí đăng ký doanh nghiệp (bao gồm: Cấp mới, cấp lại, thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) | Đồng/lần | 50.000 |
Từ quy định trên, khi thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì phải đóng phí.
Như vậy, việc nộp hồ sơ chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ của chủ sở hữu công ty phải đóng phí.

- Hàng hóa nhập khẩu viện trợ nhân đạo thuộc đối tượng không chịu 02 loại thuế nào?
- Mẫu bảng cân đối kế toán năm áp dụng cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam?
- Tài khoản 642 có bao nhiêu tài khoản cấp 2 theo Thông tư 177?
- Hình thức phối hợp giữa Bộ Công an và Kiểm toán Nhà nước trong công tác bảo đảm an ninh, trật tự và thực hiện nhiệm vụ kiểm toán?
- Hàng hóa để phục vụ khắc phục hậu quả thiên tai có được miễn thuế xuất nhập khẩu không?
- Thiết bị y tế có được phải đóng thuế GTGT không? Dịch vụ y tế nào thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT từ ngày 01/7/2025?
- Nguyên tắc kế toán tài khoản 642 của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam quy định như thế nào?
- Chế độ kế toán áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài được quy định như thế nào?
- Quản lý, sử dụng chứng từ kế toán như thế nào? Có được tẩy xóa chứng từ kế toán không?
- Đến khi nào hết thời hạn quyết toán thuế thu nhập cá nhân 2025? Gia hạn nộp hồ sơ khai thuế trong bao lâu?