Yêu cầu về trình độ đối với người giữ chức vụ chuyên viên chính về hợp tác quốc tế là gì?

Cho tôi hỏi chuyên viên chính về hợp tác quốc tế phải đáp ứng yêu cầu về trình độ như thế nào? Chuyên viên chính về hợp tác quốc tế có những quyền gì? Câu hỏi của anh H.T.T (Tiền Giang).

Yêu cầu về trình độ đối với người giữ chức vụ chuyên viên chính về hợp tác quốc tế là gì?

Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của chuyên viên chính về hợp tác quốc tế tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 12/2022/TT-BNV, chuyên viên chính về hợp tác quốc tế đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ như sau:

Nhóm yêu cầu

Yêu cầu cụ thể

Trình độ đào tạo

- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác (ưu tiên lĩnh vực đối ngoại, ngoại giao, ngoại ngữ....).

- Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo , hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên.

- Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc chứng chỉ tin học Văn phòng trở lên.

- Kiến thức khác: theo quy định của cơ quan chủ quả

Kiến thức bổ trợ

- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị hành chính.

- Có ít nhất 3 năm công tác về lĩnh vực ngoại giao, đối ngoại.

Kinh nghiệm (thành tích công tác)

Có thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng).

Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương đã chủ trì, tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.

Phẩm chất cá nhân

- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan.

- Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.

- Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe.

- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin.

- Khả năng đoàn kết nội bộ.

- Chịu được áp lực trong công việc.

- Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic

Các yêu cầu khác

- Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.

- Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.

- Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.

- Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.

- Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.

- Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.

- Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.

Yêu cầu về trình độ đối với người giữ chức vụ chuyên viên chính về hợp tác quốc tế là gì?

Yêu cầu về trình độ đối với người giữ chức vụ chuyên viên chính về hợp tác quốc tế là gì? (Hình từ Internet)

Chuyên viên chính về hợp tác quốc tế phải có năng lực như thế nào?

Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Chuyên viên chính về hợp tác quốc tế tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 12/2022/TT-BNV, Chuyên viên chính về hợp tác quốc tế phải có năng lực như sau:

Nhóm năng lực

Tên năng lực

Cấp độ

Nhóm năng lực chung

Đạo đức và bản lĩnh

3-4


Tổ chức thực hiện công việc

3-4


Soạn thảo và ban hành văn bản

3-4


Giao tiếp ứng xử

3-4


Quan hệ phối hợp

3-4


Sử dụng ngoại ngữ

Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt


Sử dụng công nghệ thông tin

Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt

Nhóm năng lực chuyên môn

Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)

3-4


Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)

3-4


Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)

3-4


Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)

3-4


Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)

3-4

Nhóm năng lực quản lý

Tư duy chiến lược

2-3


Quản lý sự thay đổi

2-3


Ra quyết định

2-3


Quản lý nguồn lực

2-3


Phát triển nhân viên

2-3

Quyền của người giữ chức vụ Chuyên viên chính về hợp tác quốc tế là gì?

Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Chuyên viên chính về hợp tác quốc tế tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 12/2022/TT-BNV, Chuyên viên chính về hợp tác quốc tế phải có quyền hạn như sau:

TT

Quyền hạn cụ thể

4.1

Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao.

4.2

Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.

4.3

Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.

4.4

Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.

4.5

Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.

Xem chi tiết bản mô tả vị trí việc làm ban hành kèm theo Thông tư 12/2022/TT-BNV: Tại dây

Chuyên viên về hợp tác quốc tế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Yêu cầu về trình độ đối với người giữ chức vụ chuyên viên chính về hợp tác quốc tế là gì?
Lao động tiền lương
Chuyên viên cao cấp về hợp tác quốc tế có yêu cầu về trình độ như thế nào?
Lao động tiền lương
Quyền của người giữ chức vụ chuyên viên về hợp tác quốc tế hiện nay là gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Chuyên viên về hợp tác quốc tế
284 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chuyên viên về hợp tác quốc tế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chuyên viên về hợp tác quốc tế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào