Yêu cầu trình độ ngoại ngữ như thế nào để trở thành giảng viên đại học công lập?

Cho tôi hỏi yêu cầu gì về trình độ ngoại ngữ để trở thành giảng viên đại học công lập? Câu hỏi từ anh Hưng (Yên Bái).

Giảng viên tại các trường đại học công lập bao gồm mấy hạng?

Căn cứ Điều 2 Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT quy định về mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập như sau:

Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp
Chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập bao gồm:
1. Giảng viên cao cấp (hạng I)- Mã số: V.07.01.01
2. Giảng viên chính (hạng II)- Mã số: V.07.01.02
3. Giảng viên (hạng III) - Mã số: V.07.01.03
4. Trợ giảng (hạng III) - Mã số: V.07.01.23

Theo đó giảng viên trong các trường đại học công lập được phân làm 3 hạng bao gồm:

- Giảng viên cao cấp (hạng 1)- Mã số: V.07.01.01

- Giảng viên chính (hạng 2)- Mã số: V.07.01.02

- Giảng viên (hạng 3) - Mã số: V.07.01.03

Mỗi hạng sẽ có những yêu cầu khác nhau về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.

Trình độ ngoại ngữ như thế nào để trở thành giảng viên đại học công lập?

Trình độ ngoại ngữ như thế nào để trở thành giảng viên đại học công lập? (Hình từ Internet)

Trình độ ngoại ngữ như thế nào để trở thành giảng viên đại học công lập?

* Đối với giảng viên (hạng 3):

Căn cứ điểm d khoản 3 Điều 5 Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT quy định như sau:

Giảng viên (hạng III) - Mã số: V.07.01.03
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
...
d) Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin và sử dụng ngoại ngữ trong thực hiện các nhiệm vụ của chức danh giảng viên (hạng III).

Theo đó để trở thành giảng viên hạng 3 phải có khả năng sử dụng ngoại ngữ trong thực hiện các nhiệm vụ của chức danh giảng viên (hạng 3).

* Giảng viên chính (hạng 2):

Căn cứ điểm c khoản 3 Điều 6 Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT quy định như sau:

Giảng viên chính (hạng II) - Mã số: V.07.01.02
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ;
...
c) Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin và sử dụng ngoại ngữ trong thực hiện các nhiệm vụ của chức danh giảng viên chính (hạng II);
...

Theo đó để trở thành giảng viên chính hạng 2 phải có khả năng sử dụng ngoại ngữ trong thực hiện các nhiệm vụ của chức danh giảng viên chính (hạng 2).

* Giảng viên cao cấp (hạng 1):

Căn cứ điểm g khoản 3 Điều 7 Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT quy định như sau:

Giảng viên cao cấp (hạng 1) - Mã số: V.07.01.01
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ;
...
g) Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin và sử dụng ngoại ngữ trong thực hiện các nhiệm vụ của chức danh giảng viên cao cấp (hạng I);
...

Theo đó để trở thành giảng viên cao cấp hạng 1 phải có khả năng sử dụng ngoại ngữ trong thực hiện các nhiệm vụ của chức danh giảng viên cao cấp (hạng 1).

Như vậy để trở thành giảng viên đại học công lập, người dự tuyển phải đáp ứng yêu cầu về khả năng sử dụng ngoại ngữ trong thực hiện các nhiệm vụ của chức danh tương ứng.

Giảng viên đại học công lập phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì về đạo đức nghề nghiệp?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp đối với giảng viên đại học công lập như sau:

Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp
1. Tâm huyết với nghề, giữ gìn phẩm chất, uy tín, danh dự nhà giáo; có tinh thần đoàn kết, tôn trọng và hợp tác với đồng nghiệp trong cuộc sống và trong công tác; có lòng nhân ái, bao dung, độ lượng, đối xử hòa nhã với sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh (sau đây gọi chung là người học); bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp chính đáng của người học, đồng nghiệp và cộng đồng.
2. Tận tụy với công việc; thực hiện đúng nội quy, quy chế của cơ sở giáo dục đại học công lập và các quy định pháp luật của ngành.
3. Công bằng trong giảng dạy và giáo dục, đánh giá đúng thực chất năng lực của người học; thực hành tiết kiệm, chống bệnh thành tích, chống tham nhũng, lãng phí.
4. Các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp khác theo quy định của pháp luật.

Theo đó giảng viên đại học công lập phải đáp ứng 04 tiêu chuẩn nêu trên.

Giảng viên chính hạng 2 phải thực hiện những nhiệm vụ gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 6 Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT quy định về nhiệm vụ của giảng viên chính như sau:

Giảng viên chính (hạng II) - Mã số: V.07.01.02
1. Nhiệm vụ:
a) Giảng dạy, hướng dẫn và chấm đồ án, khóa luận tốt nghiệp; tham gia giảng dạy chương trình đào tạo trình độ thạc sỹ, tiến sỹ và hướng dẫn, đánh giá luận văn thạc sỹ, luận án tiến sỹ nếu có đủ tiêu chuẩn theo quy định;
b) Chủ trì hoặc tham gia xây dựng, phát triển chương trình đào tạo; đề xuất chủ trương, phương hướng và biện pháp phát triển của ngành hoặc chuyên ngành được giao đảm nhiệm; chủ động đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng giảng dạy, phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của người học;
c) Chủ trì hoặc tham gia biên soạn sách phục vụ đào tạo; chủ trì hoặc tham gia thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
d) Chủ trì, tham gia đánh giá các đề án, đề tài nghiên cứu khoa học; viết và tham gia báo cáo khoa học tại các hội nghị, hội thảo khoa học; tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế và bảo đảm chất lượng giáo dục đại học;
d) Tham gia công tác chủ nhiệm lớp, cố vấn học tập; hướng dẫn thảo luận, thực hành, thí nghiệm, thực tập;
c) Tham gia bồi dưỡng giảng viên theo yêu cầu phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của khoa hoặc chuyên ngành;
g) Học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ lý luận chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ và phương pháp giảng dạy; tham gia hoạt động thực tiễn để nâng cao chất lượng đào tạo và nghiên cứu khoa học;
h) Tham gia công tác quản lý, công tác Đảng, đoàn thể và thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy chế tổ chức, hoạt động của cơ sở giáo dục đại học công lập và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Theo đó giảng viên chính hạng 2 phải thực hiện các nhiệm vụ được nêu trên.

Giảng viên đại học
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Hoạt động nghề nghiệp của giảng viên đại học là gì theo Dự thảo Luật Nhà giáo?
Lao động tiền lương
Trình độ tối thiểu của chức danh giảng viên giảng dạy trình độ đại học là gì?
Lao động tiền lương
Địa chỉ Trường Đại học kinh tế Đà Nẵng ở đâu? Giảng viên đại học được hưởng chính sách như thế nào?
Lao động tiền lương
Bảng lương giảng viên đại học mới nhất là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Căn cứ tính trả tiền lương dạy thêm giờ của giảng viên đại học công lập bao gồm những khoản nào?
Lao động tiền lương
Giảng viên đại học công lập cần có tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp ra sao?
Lao động tiền lương
Một tiết giảng lý thuyết trên lớp của giảng viên đại học được quy đổi ra giờ chuẩn giảng dạy là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Có những hệ đào tạo đại học nào? Thời gian làm việc của giảng viên đại học là bao lâu?
Lao động tiền lương
Giảng viên đại học cần phải có bằng cấp gì?
Lao động tiền lương
Giảng viên đại học được xem là công chức hay viên chức?
Đi đến trang Tìm kiếm - Giảng viên đại học
1,499 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giảng viên đại học
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào