Yêu cầu tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của Kiểm tra viên cao cấp thuế ra sao?

Kiểm tra viên cao cấp thuế là ai? Yêu cầu tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của Kiểm tra viên cao cấp thuế ra sao?

Kiểm tra viên cao cấp thuế là ai?

Tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 29/2022/TT-BTC có quy định như sau:

Kiểm tra viên cao cấp thuế (mã số 06.036)
1. Chức trách
Kiểm tra viên cao cấp thuế là công chức có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao nhất trong lĩnh vực thuế, bố trí đối với các chức danh lãnh đạo cấp Tổng cục, lãnh đạo Vụ, Cục và tương đương, lãnh đạo Cục thuế tỉnh, thành phố có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ tham mưu quản lý nhà nước về thuế tại Tổng cục Thuế và Cục thuế tỉnh, thành phố và thực hiện các phần hành nghiệp vụ thuế ở mức độ phức tạp cao, tiến hành trong phạm vi tỉnh, nhiều tỉnh hoặc toàn quốc.
2. Nhiệm vụ
a) Chủ trì nghiên cứu xây dựng chiến lược phát triển ngành; nghiên cứu đề xuất chủ trương chính sách và biện pháp quản lý thuế phù hợp với chiến lược phát triển ngành và chiến lược phát triển kinh tế địa phương;
b) Đề xuất các chủ trương hoạch định chính sách thuế, giải pháp quản lý thu để thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các khoản thu nội địa trong phạm vi, trên địa bàn quản lý;
c) Chủ trì nghiên cứu, tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về thuế; quy trình, quy chế nghiệp vụ quản lý thuế;
d) Chủ trì đề xuất việc sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh các chế độ, chính sách, các quy định trong từng lĩnh vực quản lý thuế.
...

Theo đó, Kiểm tra viên cao cấp thuế là công chức có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao nhất trong lĩnh vực thuế, bố trí đối với các chức danh lãnh đạo cấp Tổng cục, lãnh đạo Vụ, Cục và tương đương, lãnh đạo Cục thuế tỉnh, thành phố có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ tham mưu quản lý nhà nước về thuế tại Tổng cục Thuế và Cục thuế tỉnh, thành phố và thực hiện các phần hành nghiệp vụ thuế ở mức độ phức tạp cao, tiến hành trong phạm vi tỉnh, nhiều tỉnh hoặc toàn quốc

Yêu cầu tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của Kiểm tra viên cao cấp thuế ra sao?

Yêu cầu tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của Kiểm tra viên cao cấp thuế ra sao? (Hình từ Internet)

Yêu cầu tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của Kiểm tra viên cao cấp thuế ra sao?

Tại khoản 4 Điều 9 Thông tư 29/2022/TT-BTC có quy định như sau:

Kiểm tra viên cao cấp thuế (mã số 06.036)
...
4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;
b) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
...

Theo đó, Kiểm tra viên cao cấp thuế phải đáp ứng 3 tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng như sau:

- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;

- Phải có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.

Điều kiện dự thi nâng ngạch Kiểm tra viên cao cấp thuế là gì?

Tại khoản 5 Điều 9 Thông tư 29/2022/TT-BTC có quy định như sau:

Kiểm tra viên cao cấp thuế (mã số 06.036)
...
5. Đối với công chức dự thi nâng ngạch kiểm tra viên cao cấp thuế thì ngoài các tiêu chuẩn quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này còn phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đang giữ ngạch Kiểm tra viên chính thuế và có thời gian giữ ngạch Kiểm tra viên chính thuế hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên, trong đó phải có tối thiểu đủ 01 năm (12 tháng) liên tục giữ ngạch kiểm tra viên chính thuế tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.
b) Trong thời gian giữ ngạch kiểm tra viên chính thuế hoặc tương đương đã chủ trì hoặc tham gia xây dựng ít nhất 02 (hai) văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành hoặc cấp tỉnh trong lĩnh vực tài chính, thuế đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. Cụ thể:
Có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia Ban soạn thảo, Tổ soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật hoặc có văn bản giao nhiệm vụ chủ trì xây dựng của người có thẩm quyền đối với trường hợp không bắt buộc phải thành lập Ban soạn thảo, Tổ soạn thảo theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia Ban chỉ đạo, Ban chủ nhiệm, Ban soạn thảo đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành hoặc cấp tỉnh hoặc có văn bản giao nhiệm vụ của người có thẩm quyền.

Theo đó, để dự thi nâng ngạch Kiểm tra viên cao cấp thuế thì công chức phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của Kiểm tra viên cao cấp thuế.

- Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của Kiểm tra viên cao cấp thuế.

- Công chức phải đang giữ ngạch Kiểm tra viên chính thuế và có thời gian giữ ngạch Kiểm tra viên chính thuế hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên, trong đó phải có tối thiểu đủ 01 năm liên tục giữ ngạch kiểm tra viên chính thuế tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.

- Trong thời gian giữ ngạch kiểm tra viên chính thuế hoặc tương đương đã chủ trì hoặc tham gia xây dựng ít nhất 02 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành hoặc cấp tỉnh trong lĩnh vực tài chính, thuế đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.

Kiểm tra viên cao cấp thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Yêu cầu tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của Kiểm tra viên cao cấp thuế ra sao?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của kiểm tra viên cao cấp thuế là gì?
Lao động tiền lương
Điều kiện dự thi nâng ngạch Kiểm tra viên cao cấp thuế là gì?
Lao động tiền lương
Mức lương đối với kiểm tra viên cao cấp thuế là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Kiểm tra viên cao cấp thuế
308 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kiểm tra viên cao cấp thuế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kiểm tra viên cao cấp thuế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào