Yêu cầu đối với viên chức xét thăng hạng lên Biên dịch viên hạng 2 là gì?

Yêu cầu đối với viên chức xét thăng hạng lên Biên dịch viên hạng 2 là gì? Nhiệm vụ của Biên dịch viên hạng 2 là gì? Câu hỏi của chị T.L (Cao Bằng).

Nhiệm vụ của Biên dịch viên hạng 2 là gì?

Tại khoản 1 Điều 11 Thông tư 13/2022/TT-BTTTT quy định như sau:

Biên dịch viên hạng II - Mã số: V.11.03.08
1. Nhiệm vụ
a) Lập kế hoạch đề tài, tin, bài được giao;
b) Tổ chức và dịch các thể loại có nội dung phức tạp thuộc các lĩnh vực chính trị, xã hội, quân sự, khoa học, kỹ thuật, kinh tế, văn hóa, văn nghệ;
c) Chỉ dẫn, thuyết minh các yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật đối với các loại hình báo chí hoặc xuất bản phẩm;
d) Tham gia biên soạn nội dung chương trình, tài liệu và tổ chức hướng dẫn nghiệp vụ cho biên dịch viên hạng thấp hơn;
đ) Tham gia chuẩn bị nội dung và dịch cho các cuộc hội thảo về nghiệp vụ trong nước và nước ngoài.
...

Theo đó, Biên dịch viên hạng 2 phải thực hiện những nhiệm vụ nêu trên trong quá trình công tác.

Biên dịch viên

Yêu cầu đối với viên chức xét thăng hạng lên Biên dịch viên hạng 2 là gì? (Hình từ Internet)

Yêu cầu tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của Biên dịch viên hạng 2 ra sao?

Tại khoản 3 Điều 11 Thông tư 13/2022/TT-BTTTT quy định như sau:

Biên dịch viên hạng II - Mã số: V.11.03.08
...
2. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách, chỉ thị, nghị quyết của Đảng và pháp luật của Nhà nước về các vấn đề đối nội và đối ngoại có liên quan đến nội dung được phân công biên dịch; các quy định của Luật Báo chí, Luật Xuất bản và các quy định của pháp luật khác có liên quan;
b) Thành thạo về nghiệp vụ chuyên ngành, về quy trình nghiệp vụ, quy phạm kỹ thuật, phương pháp biên dịch, dịch thuật, các thuật ngữ, văn phạm và văn phong của ngôn ngữ trong lĩnh vực biên dịch;
c) Am hiểu về xã hội học, phong tục, tập quán, nhu cầu và thị hiếu của bạn đọc trong nước và nước ngoài;
d) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học ngoại ngữ trở lên. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học ngành khác thì phải có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 5 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam trở lên phù hợp với vị trí việc làm;
b) Có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương trung cấp lý luận chính trị trở lên do cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày 09/7/2021;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành biên dịch viên.
...

Theo đó, Biên dịch viên hạng 2 phải đáp ứng 03 tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng, cụ thể:

- Có bằng tốt nghiệp đại học ngoại ngữ trở lên. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học ngành khác thì phải có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 5 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam trở lên phù hợp với vị trí việc làm;

- Có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương trung cấp lý luận chính trị trở lên do cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày 09/7/2021;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành biên dịch viên.

Yêu cầu đối với viên chức xét thăng hạng lên Biên dịch viên hạng 2 là gì?

Tại khoản 4 Điều 11 Thông tư 13/2022/TT-BTTTT quy định như sau:

Biên dịch viên hạng II - Mã số: V.11.03.08
...
4. Yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng lên biên dịch viên hạng II
a) Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp biên dịch viên hạng III hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm (đủ 108 tháng, không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp biên dịch viên hạng III tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;
b) Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp biên dịch viên hạng III hoặc tương đương đã chủ trì biên dịch ít nhất 01 (một) tác phẩm đạt giải thưởng cấp bộ, cấp tỉnh hoặc tương trở lên ngành hoặc giải thưởng do cơ quan Đảng ở Trung ương, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, Hội nhà báo Việt Nam tổ chức; hoặc tham gia viết chuyên đề trong ít nhất 01 (một) đề tài, chương trình nghiên cứu khoa học chuyên ngành cấp cơ sở trở lên đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.

Theo đó, viên chức xét thăng hạng lên Biên dịch viên hạng 1 phải đáp ứng những tiêu chuẩn sau:

- Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Biên dịch viên hạng 3 hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm (không kể thời gian tập sự, thử việc).

Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm giữ chức danh nghề nghiệp Biên dịch viên hạng 3 tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng;

- Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Biên dịch viên hạng 3 hoặc tương đương đã chủ trì biên dịch ít nhất 01 tác phẩm đạt giải thưởng cấp bộ, cấp tỉnh hoặc tương trở lên ngành hoặc giải thưởng do cơ quan Đảng ở Trung ương, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, Hội nhà báo Việt Nam tổ chức; hoặc tham gia viết chuyên đề trong ít nhất 01 đề tài, chương trình nghiên cứu khoa học chuyên ngành cấp cơ sở trở lên đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.

Biên dịch viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Biên dịch viên hạng 3 phải dịch viết những thể loại gì?
Lao động tiền lương
Biên dịch viên hạng 2 phải tổ chức hướng dẫn nghiệp vụ cho ai?
Lao động tiền lương
Biên dịch viên hạng 1 phải tổ chức và dịch các thể loại nào?
Lao động tiền lương
Mức lương tối thiểu của Biên dịch viên hạng 2 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Hệ số lương cao nhất của Biên dịch viên hạng 1 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Biên dịch viên hạng 1 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại nào?
Lao động tiền lương
Hệ số lương thấp nhất của Biên dịch viên hạng 2 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của Biên dịch viên hạng 1 hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Nhiệm vụ của biên dịch viên hạng 1 hiện nay được quy định thế nào?
Lao động tiền lương
Xét thăng hạng lên biên dịch viên hạng 2 cần đáp ứng về thời gian giữ chức danh thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Biên dịch viên
173 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Biên dịch viên
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào