Vụ trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ được áp dụng hệ số lương cao nhất tương với cấp bậc quân hàm nào?
Vụ trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ được áp dụng hệ số lương cao nhất tương với cấp bậc quân hàm nào?
Theo khoản 3 Điều 4 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định bậc lương cấp hàm cơ yếu cao nhất áp dụng đối với các chức danh thuộc diện xếp lương cấp hàm cơ yếu như sau:
Nhóm | Chức danh | Bậc lương cấp hàm cơ yếu cao nhất | Hệ số lương |
1 | Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ | 10 | 9,20 |
2 | Phó Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ; Cục trưởng Cục Quản lý kỹ thuật nghiệp vụ mật mã; Giám đốc Học viện Kỹ thuật mật mã. | 9 | 8,60 |
3 | Cục trưởng, Vụ trưởng và tương đương thuộc Ban cơ yếu Chính phủ (không bao gồm chức danh quy định tại Nhóm 2 Bảng này); Cục trưởng Cục Cơ yếu Bộ Ngoại giao; Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ; Phó Cục trưởng Cục Cơ yếu Bộ Ngoại giao. Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương của các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ; Trợ lý tham mưu nghiệp vụ trực tiếp chịu sự chỉ đạo của Lãnh đạo Cục, Vụ thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ. | 8 | 8,00 |
4 | Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng cơ yếu thuộc Bộ, cơ quan ở Trung ương; Trưởng ban, Phó Trưởng ban và tương đương thuộc các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ; Trợ lý tham mưu nghiệp vụ của phòng thuộc các đơn vị của Ban Cơ yếu Chính phủ (không bao gồm chức danh quy định tại Nhóm 3 Bảng này); Trợ lý các đơn vị thuộc Bộ, cơ quan ở Trung ương; Giảng viên giảng dạy chuyên ngành kỹ thuật mật mã. | 7 | 7,30 |
5 | Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng cơ yếu tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tương đương | 6 | 6,60 |
6 | Trưởng ban thuộc phòng của các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ hoặc Đội trưởng cơ yếu đơn vị; Trợ lý tham mưu nghiệp vụ cơ yếu ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. | 5 | 6,00 |
Vậy Vụ trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ được áp dụng hệ số lương cao nhất là 8,00.
Ngoài ra theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định bảng lương cấp hàm cơ yếu được xếp thành 10 bậc như sau:
STT | Cấp hàm cơ yếu | Hệ số lương |
1 | Bậc 1 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu úy | 4,20 |
2 | Bậc 2 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung úy | 4,60 |
3 | Bậc 3 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thượng úy | 5,00 |
4 | Bậc 4 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Đại úy | 5,40 |
5 | Bậc 5 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tá | 6,00 |
6 | Bậc 6 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung tá | 6,60 |
7 | Bậc 7 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thượng tá | 7,30 |
8 | Bậc 8 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Đại tá | 8,00 |
9 | Bậc 9 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tướng | 8,60 |
10 | Bậc 10 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung tướng | 9,20 |
Như vậy Vụ trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ được áp dụng hệ số lương cao nhất là 8,00 tương đương hệ số lương của cấp bậc quân hàm Đại tá.
Vụ trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ được áp dụng hệ số lương cao nhất tương với cấp bậc quân hàm nào? (Hình từ Internet)
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Vụ trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ là bao nhiêu?
Theo điểm a khoản 1 Điều 7 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định người làm việc tại Ban Cơ yếu Chính phủ được bổ nhiệm chức danh lãnh đạo trong tổ chức cơ yếu hưởng mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo như sau:
STT | Chức danh lãnh đạo | Hệ số |
1 | Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ | 1,30 |
2 | Phó Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ | 1,10 |
3 | Cục trưởng, Vụ trưởng, Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ | 0,90 |
4 | Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng, Phó Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ | 0,70 |
5 | Trưởng phòng và tương đương của các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ | 0,50 |
6 | Phó Trưởng phòng và tương đương của các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ | 0,40 |
7 | Trưởng ban hoặc Đội trưởng cơ yếu đơn vị và tương đương của các tổ chức thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ | 0,20 |
Các chức danh lãnh đạo tương đương của các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
Các chức danh lãnh đạo trong tổ chức cơ yếu thuộc các Bộ, ngành, địa phương thực hiện phụ cấp chức vụ lãnh đạo quy định đối với chức danh theo tổ chức của cơ quan, đơn vị quy định tại Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước; cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân và Công an nhân dân ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Vậy hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Vụ trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ có hệ số 0,90.
Mức phụ cấp = Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng x Hệ số phụ cấp được hưởng theo quy định (theo Điều 3 Thông tư 41/2023/TT-BQP).
Vậy mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Vụ trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ là 1.620.000 đồng/tháng.
Ban Cơ yếu Chính phủ có trách nhiệm giúp cơ quan nào thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về cơ yếu?
Theo khoản 3 Điều 6 Luật Cơ yếu 2011 quy định:
Trách nhiệm quản lý nhà nước về cơ yếu
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về cơ yếu.
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm trước Chính phủ trong việc thực hiện quản lý nhà nước về cơ yếu, trực tiếp chỉ đạo hoạt động của Ban Cơ yếu Chính phủ.
3. Ban Cơ yếu Chính phủ là cơ quan mật mã quốc gia, quản lý chuyên ngành về cơ yếu, có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về cơ yếu.
4. Cơ quan có thẩm quyền của Đảng Cộng sản Việt Nam thực hiện quản lý về cơ yếu thuộc phạm vi mình phụ trách.
5. Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình phối hợp với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thực hiện quản lý nhà nước về cơ yếu.
6. Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện quản lý nhà nước về cơ yếu theo sự phân cấp của Chính phủ.
Theo đó Ban Cơ yếu Chính phủ là cơ quan mật mã quốc gia, quản lý chuyên ngành về cơ yếu, có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về cơ yếu.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Quyết định mới của Thủ tướng Chính phủ về cải cách tiền lương toàn bộ cán bộ, công chức viên chức và lực lượng vũ trang dự toán ngân sách như thế nào?
- Chính thức hệ thống bảng lương mới theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo cho cán bộ công chức viên chức và LLVT chuyển xếp lương ra sao?
- Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2025, lịch nghỉ tết Âm lịch 2025 chính thức của người lao động do Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể thế nào?
- Chính thức quyết định thưởng Tết 2025 cho người lao động của doanh nghiệp sẽ căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc đúng không?