Visa E9 lấy đến bao nhiêu tuổi?

Xuất khẩu lao động Hàn Quốc theo diện E9 lấy đến bao nhiêu tuổi?

Visa E9 lấy đến bao nhiêu tuổi?

Visa E9 Hàn Quốc là diện visa dành cho người lao động phổ thông tại Hàn theo chương trình EPS (Employment Permit System) được cấp bởi Chính phủ Hàn Quốc.

Để được cấp visa E9 thì cần đáp ứng những điều kiện cơ bản sau đây:

- Từ 18 – 39 tuổi;

- Tốt nghiệp các bậc THCS, THPT, Trung cấp/Cao đẳng tùy theo tính chất của công việc và yêu cầu của mỗi công ty);

- Có chứng chỉ EPS – TOPIK (KLPT);

- Người lao động không có tiền án tiền sự;

- Không có người thân (chung hộ khẩu) sinh sống bất hợp pháp tại Hàn Quốc;

- Không bị cấm xuất cảnh tại Việt Nam hay cấm nhập cảnh vào Hàn Quốc.

Theo đó, visa E9 lấy đến 39 tuổi.

Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo.

Visa E9 lấy đến bao nhiêu tuổi?

Visa E9 lấy đến bao nhiêu tuổi? (Hình từ Internet)

Bao nhiêu tuổi thì được đi xuất khẩu lao động?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng là công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên cư trú tại Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo quy định của Luật này.
2. Người sử dụng lao động ở nước ngoài là doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trực tiếp thuê mướn, sử dụng người lao động Việt Nam làm việc cho mình ở nước ngoài theo hợp đồng lao động.
3. Bên nước ngoài tiếp nhận lao động là người sử dụng lao động ở nước ngoài, tổ chức dịch vụ việc làm ở nước ngoài.
4. Phân biệt đối xử là hành vi phân biệt, loại trừ hoặc ưu tiên dựa trên chủng tộc, màu da, nguồn gốc quốc gia hoặc nguồn gốc xã hội, dân tộc, giới tính, độ tuổi, tình trạng thai sản, tình trạng hôn nhân, tôn giáo, tín ngưỡng, chính kiến, khuyết tật, trách nhiệm gia đình hoặc trên cơ sở tình trạng nhiễm HIV hoặc vì lý do thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn, tổ chức của người lao động tại doanh nghiệp có tác động làm ảnh hưởng đến bình đẳng về cơ hội việc làm hoặc nghề nghiệp.
Việc phân biệt, loại trừ hoặc ưu tiên xuất phát từ yêu cầu đặc thù của công việc và các hành vi duy trì, bảo vệ việc làm cho người lao động dễ bị tổn thương thì không bị xem là phân biệt đối xử.
5. Cưỡng bức lao động là việc dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc các thủ đoạn khác để ép buộc người lao động phải làm việc trái ý muốn của họ.
6. Hệ thống cơ sở dữ liệu về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng là tập hợp số liệu, thông tin về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

Theo đó, độ tuổi để được đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, hay còn được gọi là xuất khẩu lao động là từ đủ 18 tuổi trở lên.

Người đi xuất khẩu lao động có những quyền gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020, người đi xuất khẩu lao động có những quyền như sau:

- Được cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật của Việt Nam về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

- Được cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật và phong tục, tập quán của nước tiếp nhận lao động có liên quan đến người lao động;

- Được cung cấp thông tin về quyền, nghĩa vụ của các bên khi đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

- Được tư vấn, hỗ trợ để thực hiện quyền, nghĩa vụ và hưởng lợi ích trong hợp đồng lao động, hợp đồng đào tạo nghề;

- Hưởng tiền lương, tiền công, chế độ khám bệnh, chữa bệnh, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm tai nạn lao động và quyền lợi, chế độ khác theo hợp đồng lao động;

- Được chuyển về nước tiền lương, tiền công, thu nhập, tài sản hợp pháp khác của cá nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước tiếp nhận lao động;

- Được bảo hộ, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng trong thời gian làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng phù hợp với pháp luật Việt Nam, pháp luật của nước tiếp nhận lao động, pháp luật và thông lệ quốc tế;

- Đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bị người sử dụng lao động ngược đãi, cưỡng bức lao động hoặc có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe hoặc bị quấy rối tình dục trong thời gian làm việc ở nước ngoài;

- Hưởng chính sách hỗ trợ về lao động, việc làm và quyền lợi từ Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước theo quy định của pháp luật;

- Không phải đóng bảo hiểm xã hội hoặc thuế thu nhập cá nhân hai lần ở Việt Nam và ở nước tiếp nhận lao động nếu Việt Nam và nước đó đã ký hiệp định về bảo hiểm xã hội hoặc hiệp định tránh đánh thuế hai lần;

- Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

- Được tư vấn và hỗ trợ tạo việc làm, khởi nghiệp sau khi về nước và tiếp cận dịch vụ tư vấn tâm lý xã hội tự nguyện.

Visa lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Visa E9 lấy đến bao nhiêu tuổi?
Lao động tiền lương
Visa E7 có thời hạn bao lâu?
Lao động tiền lương
Điều kiện để được cấp visa lao động tại Việt Nam là gì?
Lao động tiền lương
Hiện nay Visa lao động có thời hạn bao lâu theo quy định của pháp luật?
Lao động tiền lương
Kí hiệu visa lao động của người nước ngoài làm việc tại Việt Nam là gì?
Lao động tiền lương
Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không cần visa lao động được không? Điều kiện để người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam?
Lao động tiền lương
Hồ sơ, thủ tục chuyển visa du lịch thành visa lao động?
Lao động tiền lương
Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam bắt buộc phải có visa lao động không? Có được phép chuyển visa du lịch sang visa lao động hay không?
Lao động tiền lương
Thủ tục cấp visa lao động cho người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam được quy định như thế nào?
Lao động tiền lương
Cấp visa lao động tại sân bay trong trường hợp nào? Hồ sơ xin cấp visa lao động tại sân bay bao gồm những gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Visa lao động
66 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Visa lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Visa lao động

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào