Viên chức phát triển thương mại điện tử và kinh tế số hạng 2 có những quyền như thế nào?
- Viên chức phát triển thương mại điện tử và kinh tế số hạng 2 phải thực hiện những công việc gì?
- Viên chức phát triển thương mại điện tử và kinh tế số hạng 2 có những quyền gì?
- Viên chức phát triển thương mại điện tử và kinh tế số hạng 2 phải đáp ứng yêu cầu về trình độ ra sao?
- Viên chức phát triển thương mại điện tử và kinh tế số hạng 2 phải có năng lực như thế nào?
Viên chức phát triển thương mại điện tử và kinh tế số hạng 2 phải thực hiện những công việc gì?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Viên chức phát triển thương mại điện tử và kinh tế số hạng 2 quy định tại Phụ lục III Ban hành kèm theo Thông tư 07/2023/TT-BCT, Viên chức phát triển thương mại điện tử và kinh tế số hạng 2 phải thực hiện những công việc như sau:
Nhiệm vụ, mảng công việc | Công việc cụ thể | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
Chủ trì tư vấn, hỗ trợ dịch vụ công | Chủ trì tư vấn, hỗ trợ xây dựng, triển khai kế hoạch, chương trình phát triển thương mại điện tử; cung cấp các dịch vụ công, hạ tầng, giải pháp cho dịch vụ công liên quan tới thương mại điện tử và kinh tế số. | Dịch vụ công đáp ứng yêu cầu kịp thời, chính xác. |
Xây dựng văn bản hướng dẫn | Chủ trì tham mưu, góp ý, xây dựng các văn bản hướng dẫn thuộc thẩm quyền ban hành của Cục hoặc của đơn vị sự nghiệp công lập liên quan tới hoạt động phát triển thương mại điện tử và kinh tế số. | Các văn bản tham gia về lĩnh vực công tác phát triển thương mại điện tử và kinh tế số được thông qua, đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng. |
Chủ trì hướng dẫn nghiệp vụ | Chủ trì hướng dẫn triển khai các nghiệp vụ chuyên môn cho viên chức, doanh nghiệp và người dân về thương mại điện tử và kinh tế số. | - Nội dung tham gia hướng dẫn được hoàn thành theo đúng tiến độ kế hoạch, chất lượng theo yêu cầu. - Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ để các đơn vị liên quan có khả năng thực hiện công việc chính xác, kịp thời & được đối tượng tiếp nhận hướng dẫn đánh giá thành công. |
Kiểm tra | Tổ chức theo dõi và kiểm tra, phân tích đánh giá, báo cáo tổng kết việc triển khai, hỗ trợ, nghiên cứu ứng dụng TMĐT và KTS. | Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá và có đề xuất kịp thời để trình cấp có thẩm quyền xử lý |
Nghiên cứu xây dựng đề tài, đề án | Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu đề tài, đề án thuộc lĩnh vực phát triển thương mại điện tử cũng như các lĩnh vực khác có liên quan. | Đề tài, đề án đã xây dựng được thông qua, nghiệm thu và áp dụng trong thực tiễn mang lại hiệu quả. |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ | - Phát triển ứng dụng TMĐT và KTS. - Đào tạo phát triển nguồn nhân lực TMĐT và KTS. - Tuyên truyền, phổ biến về TMĐT và KTS. | - Đảm bảo theo đúng quy định đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ đề ra. - Thực hiện theo yêu cầu kế hoạch công tác. |
Phối hợp công tác | Chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan và phối hợp với các công chức khác triển khai công việc, làm đúng thẩm quyền và trách nhiệm được giao. | Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác tích cực theo đúng quy chế, quy định phối hợp công tác. |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Thủ trưởng giao. |
Viên chức phát triển thương mại điện tử và kinh tế số hạng 2 có những quyền như thế nào? (Hình từ Internet)
Viên chức phát triển thương mại điện tử và kinh tế số hạng 2 có những quyền gì?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Viên chức phát triển thương mại điện tử và kinh tế số hạng 2 quy định tại Phụ lục III Ban hành kèm theo Thông tư 07/2023/TT-BCT, Viên chức phát triển thương mại điện tử và kinh tế số hạng 2 có những quyền như sau:
TT | Quyền hạn cụ thể |
4.1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 | Tham gia kiến nghị trong hoạt động đẩy mạnh ứng dụng TMĐT và KTS. |
4.3 | Được cung cấp thông tin về công tác chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao. |
4.4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 | Được tham gia các cuộc họp có liên quan. |
Viên chức phát triển thương mại điện tử và kinh tế số hạng 2 phải đáp ứng yêu cầu về trình độ ra sao?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Viên chức phát triển thương mại điện tử và kinh tế số hạng 2 quy định tại Phụ lục III Ban hành kèm theo Thông tư 07/2023/TT-BCT, Viên chức phát triển thương mại điện tử và kinh tế số hạng 2 phải có trình độ như sau:
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | - Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành kinh tế, luật, kỹ thuật, thương mại quốc tế, luật, tài chính, ngoại ngữ, ngoại giao, quản trị kinh doanh, công nghệ thông tin hoặc chuyên ngành khác phù hợp với ngành, lĩnh vực công thương. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ | - Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. - Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | - Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp chuyên viên hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc), trong đó thời gian giữ chức danh nghề nghiệp chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng). - Đã chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học, văn bản quy phạm pháp luật, văn bản nghiệp vụ, sáng kiến cải tiến kỹ thuật thuộc ngành, lĩnh vực công thương. |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, cẩn thận. - Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập. - Khả năng đoàn kết nội bộ. |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công việc được phân công và liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn; - Hiểu biết về lĩnh vực công tác về TMĐT và KTS và định hướng phát triển. |
Viên chức phát triển thương mại điện tử và kinh tế số hạng 2 phải có năng lực như thế nào?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Viên chức phát triển thương mại điện tử và kinh tế số hạng 2 quy định tại Phụ lục III Ban hành kèm theo Thông tư 07/2023/TT-BCT, Viên chức phát triển thương mại điện tử và kinh tế số hạng 2 phải có năng lực như sau:
Nhóm năng lực | Tên năng lực | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | Đạo đức và bản lĩnh | 3 |
Tổ chức thực hiện công việc | 4 | |
Giao tiếp ứng xử | 4 | |
Quan hệ phối hợp | 4 | |
Sử dụng công nghệ thông tin | 3 | |
Sử dụng ngoại ngữ | 4 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng | 4 |
Khả năng hướng dẫn thực hiện | 4 | |
Khả năng hướng dẫn thực hiện | 4 | |
Khả năng phối hợp thực hiện | 4 | |
Nhóm năng lực quản lý | Tư duy chiến lược | 4 |
Quản lý sự thay đổi | 4 | |
Ra quyết định | 4 | |
Quản lý nguồn lực | 4 | |
Phát triển viên chức | 4 |
- Tăng lương hưu lần 3 cho đối tượng nào theo Luật Bảo hiểm xã hội mới quy định?
- Chính thức kết luận của Phó Thủ tướng: Mức lương cơ sở mới của toàn bộ cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang tác động đến chỉ số CPI như thế nào tại Thông báo 511?
- Chính sách tăng lương chính thức cho 02 đối tượng CBCCVC và 07 đối tượng LLVT khi thực hiện cải cách tiền lương, cụ thể như thế nào?
- Chốt đợt tăng lương hưu mới sau đợt tăng lương hưu lần 1, lần 2 hơn 15% là từ 1/7/2025 có đúng không?
- Xem xét mức lương cơ sở mới thay thế mức lương cơ sở 2.34 của cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang thì Quốc hội căn cứ phù hợp với yếu tố nào?