Viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trong các cơ sở giáo dục công lập cần đáp ứng những tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng nào?

Cho tôi hỏi viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trong các cơ sở giáo dục công lập cần đáp ứng những tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng nào? Câu hỏi của anh G.D (Hà Nội).

Viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trong các cơ sở giáo dục công lập cần đáp ứng những tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng nào?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 3 Thông tư 21/2023/TT-BGDĐT quy định:

Nhiệm vụ và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật
1. Nhiệm vụ
a) Tham gia xây dựng kế hoạch giáo dục cho người khuyết tật;
b) Thực hiện chương trình, kế hoạch hỗ trợ giáo dục người khuyết tật theo yêu cầu và quy định của đơn vị;
c) Hỗ trợ người khuyết tật học tập và rèn luyện kỹ năng đặc thù, kỹ năng sống phù hợp với khả năng và nhu cầu của người khuyết tật;
d) Hỗ trợ giáo viên trong các hoạt động chăm sóc, giáo dục người khuyết tật;
đ) Phối hợp với giáo viên giảng dạy, giáo viên chủ nhiệm đánh giá người khuyết tật;
e) Tham gia huy động người khuyết tật đến trường học tập;
g) Hỗ trợ, tư vấn cho gia đình người khuyết tật và cộng đồng về kiến thức, kỹ năng chăm sóc, giáo dục người khuyết tật;
h) Hoàn thành các chương trình bồi dưỡng; tự học, tự bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm;
i) Thực hiện các nhiệm vụ khác do hiệu trưởng phân công.
2. Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp
a) Chấp hành các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của ngành;
b) Có tinh thần trách nhiệm, tận tụy với công việc; thương yêu, tôn trọng và đối xử công bằng đối với người khuyết tật; hỗ trợ, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người khuyết tật;
c) Có tinh thần trách nhiệm hợp tác với đồng nghiệp, gia đình người khuyết tật và các tổ chức, cá nhân khác trong việc hỗ trợ giáo dục người khuyết tật;
d) Thực hiện lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với môi trường giáo dục.
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hỗ trợ giáo dục người khuyết tật hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên một trong các ngành, nghề thuộc lĩnh vực, nhóm ngành, nghề: Đào tạo giáo viên, Tâm lý học, Công tác xã hội, Sức khỏe (theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội);
b) Hoàn thành chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật theo quy định.
4. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Hiểu và biết vận dụng chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương liên quan đến công tác giáo dục người khuyết tật;
b) Có hiểu biết về đặc điểm, nhu cầu của người khuyết tật; công tác hỗ trợ giáo dục người khuyết tật;
c) Vận dụng được kiến thức và kỹ năng chuyên môn cơ bản vào công việc hỗ trợ giáo dục cho người khuyết tật;
d) Có khả năng thực hiện hoặc phối hợp thực hiện được nội dung chương trình hỗ trợ giáo dục người khuyết tật theo cấp học;
đ) Có kỹ năng hỗ trợ, tư vấn, tham gia, phối hợp với giáo viên, gia đình và cộng đồng trong giáo dục người khuyết tật.

Như vậy, viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trong các cơ sở giáo dục công lập cần đáp ứng những tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng sau:

- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hỗ trợ giáo dục người khuyết tật hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên một trong các ngành, nghề thuộc lĩnh vực, nhóm ngành, nghề:

+ Đào tạo giáo viên;

+ Tâm lý học;

+ Công tác xã hội;

+ Sức khỏe;

- Hoàn thành chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật theo quy định.

Viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trong các cơ sở giáo dục công lập cần đáp ứng những tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng nào?

Viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trong các cơ sở giáo dục công lập cần đáp ứng những tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng nào? (Hình từ Internet)

Khi nào được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật?

Căn cứ tại Điều 5 Thông tư 21/2023/TT-BGDĐT quy định:

Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật
Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật mã số V.07.06.16 đối với:
1. Trường hợp viên chức đang làm công tác hỗ trợ giáo dục người khuyết tật nhưng chưa được bổ nhiệm theo quy định của Thông tư liên tịch số 19/2016/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trong các cơ sở giáo dục công lập khi đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 3 Thông tư này.
2. Trường hợp được tuyển dụng vào vị trí việc làm viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật sau ngày thông tư này có hiệu lực và đáp ứng yêu cầu về tập sự theo quy định.

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì các trường hợp sau được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật mã số V.07.06.16:

- Trường hợp viên chức đang làm công tác hỗ trợ giáo dục người khuyết tật nhưng chưa được bổ nhiệm theo quy định của Thông tư liên tịch 19/2016/TTLT-BGDĐT-BNV khi đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo như sau:

+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hỗ trợ giáo dục người khuyết tật hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên một trong các ngành, nghề thuộc lĩnh vực, nhóm ngành, nghề: Đào tạo giáo viên, Tâm lý học, Công tác xã hội, Sức khỏe (theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội);

+ Hoàn thành chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật theo quy định.

- Trường hợp được tuyển dụng vào vị trí việc làm viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật sau ngày thông tư này có hiệu lực và đáp ứng yêu cầu về tập sự theo quy định.

Nguyên tắc bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật là gì?

Căn cứ tại Điều 4 Thông tư 21/2023/TT-BGDĐT quy định:

Nguyên tắc bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật
1. Việc bổ nhiệm viên chức vào chức danh nghề nghiệp hỗ trợ giáo dục người khuyết tật phải căn cứ vào quy định tại Thông tư này và vị trí việc làm, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đảm nhận của viên chức.
2. Khi bổ nhiệm từ ngạch công chức hoặc chức danh nghề nghiệp viên chức hiện giữ sang chức danh nghề nghiệp viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật không được kết hợp nâng bậc lương

Theo đó, nguyên tắc bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật được quy định như trên.

Lưu ý: Thông tư 21/2023/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 16/12/2023.

Viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Học ngành tâm lý học làm viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật được không?
Lao động tiền lương
Viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật có hệ số lương cao nhất là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trong các cơ sở giáo dục công lập cần đáp ứng tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp như thế nào?
Lao động tiền lương
Viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trong các cơ sở giáo dục công lập cần đáp ứng những tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng nào?
Lao động tiền lương
Yêu cầu về năng lực đối với viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật là gì?
Lao động tiền lương
Viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật có nhiệm vụ gì?
Lao động tiền lương
Bảng lương viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật
1,055 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào