Viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng 2 phải đáp ứng yêu cầu gì?

Cho tôi hỏi viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng 2 cần phải đáp ứng yêu cầu gì? Câu hỏi từ anh Dương (Bình Dương).

Họa sĩ hạng 2 phải đáp ứng tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp như thế nào?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 09/2022/TT-BVHTTDL quy định tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành mỹ thuật, cụ thể như sau:

Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành mỹ thuật
1. Có tinh thần trách nhiệm đối với công việc được giao, tuân thủ các quy định của pháp luật, thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.
2. Cống hiến cho sự nghiệp phát triển nghệ thuật mỹ thuật; có ý thức giữ gìn, bảo tồn và phát huy giá trị nghệ thuật mỹ thuật truyền thống của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
3. Tích cực tham gia hoạt động nghiên cứu, sáng tạo; tâm huyết với nghề, trung thực, khách quan, thẳng thắn, có chính kiến rõ ràng; có thái độ khiêm tốn, đúng mực khi tiếp xúc với công chúng; có ý thức đấu tranh với những hành vi sai trái, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
4. Có tinh thần đoàn kết, tích cực, chủ động phối hợp với đồng nghiệp thực hiện nhiệm vụ được giao.
5. Không ngừng học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.

Theo đó họa sĩ hạng 2 phải đáp ứng các tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành mỹ thuật như trên.

Viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng 2 phải đáp ứng yêu cầu gì?

Viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng 2 phải đáp ứng yêu cầu gì? (Hình từ Internet)

Viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng 2 phải đáp ứng yêu cầu gì?

Căn cứ khoản 4 Điều 5 Thông tư 09/2022/TT-BVHTTDL quy định về yêu cầu thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng 2, cụ thể như sau:

Họa sĩ hạng II - Mã số: V.10.08.26
...
4. Yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng II:
a) Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng III hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng III tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;
b) Đáp ứng một trong các yêu cầu sau:
- Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng III hoặc tương đương có ít nhất 01 công trình, tác phẩm được Hội đồng nghệ thuật chuyên ngành cấp Bộ hoặc tương đương công nhận về chất lượng nghệ thuật hoặc được tặng giải thưởng tại các cuộc thi, liên hoan, hội diễn chuyên nghiệp, triển lãm về văn học, nghệ thuật toàn quốc (hoặc cấp quốc gia).
- Được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” hoặc được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật.

Theo đó viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng 2 phải đáp ứng các yêu cầu được liệt kê trên.

Họa sĩ hạng 2 được hưởng mức lương bao nhiêu?

Căn cứ khoản 1 Điều 9 Thông tư 09/2022/TT-BVHTTDL quy định về cách xếp lương viên chức chuyên ngành mỹ thuật như sau:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành mỹ thuật quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng 3 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng I được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng II được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng III được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng IV được áp dụng ngạch lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
...

Theo đó chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng 2 được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

Căn cứ Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của họa sĩ hạng 2 được tính như sau:

Mức lương = Mức lương cơ sở x hệ số lương

Trong đó:

- Hệ số lương: chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng 2 được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

+ Từ nay đến hết 30/6/2023: 1,49 triệu đồng/tháng (căn cứ Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP);

+ Từ 01/7/2023 trở đi đến khi có quy định mới là 1,8 triệu đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15).

Theo đó mức lương của họa sĩ hạng 2 như sau:

+ Từ nay đến hết 30/6/2023: dao động từ 6.556.000 - 10.102.200 đồng/tháng.

+ Từ 01/7/2023 trở đi đến khi có quy định mới: dao động từ 7.920.000 - 12.204.000 đồng/tháng.

Họa sĩ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Họa sĩ hạng 4 cần phải đáp ứng tiêu chuẩn gì về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ?
Lao động tiền lương
Họa sĩ hạng 2 cần đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ như thế nào?
Lao động tiền lương
Yêu cầu tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn của Họa sĩ hạng 1 ra sao?
Lao động tiền lương
Họa sĩ hạng 1 chuyên ngành mỹ thuật hiện nay được trả mức lương tối đa bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức lương của Họa sĩ hạng 3 chuyên ngành mỹ thuật hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức lương tối thiểu của Họa sĩ hạng 1 chuyên ngành mỹ thuật hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Họa sĩ hạng 2 chuyên ngành mỹ thuật cần đáp ứng tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo bồi dưỡng?
Lao động tiền lương
Họa sĩ hạng 2 chuyên ngành mỹ thuật có cần bằng tốt nghiệp đại học không?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của Họa sĩ hạng 1 chuyên ngành mỹ thuật được áp dụng ngạch lương của viên chức loại nào?
Lao động tiền lương
Họa sĩ hạng 3 chuyên ngành mỹ thuật cần đáp ứng các tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo bồi dưỡng?
Đi đến trang Tìm kiếm - Họa sĩ
667 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Họa sĩ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Họa sĩ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào