Văn thư viên làm việc trong cơ quan, tổ chức hành chính hiện có hệ số lương là bao nhiêu?
Văn thư viên là ai? Có mã số ngạch là bao nhiêu?
Căn Điều 3 Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định như sau:
Chức danh, mã số ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư
1. Các ngạch công chức chuyên ngành hành chính:
a) Chuyên viên cao cấp Mã số: 01.001
b) Chuyên viên chính Mã số: 01.002
c) Chuyên viên Mã số: 01.003
d) Cán sự Mã số: 01.004
đ) Nhân viên Mã số: 01.005
2. Các ngạch công chức chuyên ngành văn thư:
a) Văn thư viên chính Mã số: 02.006
b) Văn thư viên Mã số: 02.007
c) Văn thư viên trung cấp Mã số: 02.008
Như vậy, theo quy định tại Điều 11 Thông tư 02/2021/TT-BNV thì văn thư viên là công chức đảm nhiệm một hoặc một số nhiệm vụ văn thư theo yêu cầu cầu của vị trí việc làm trong bộ phận văn thư cơ quan, tổ chức hành chính từ cấp huyện trở lên.
Văn thư viên làm việc trong cơ quan, tổ chức hành chính có mã số ngạch là: 02.007.
Văn thư viên làm việc trong cơ quan, tổ chức hành chính hiện có hệ số lương là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Tiêu chuẩn đối với ngạch Văn thư viên hiện nay?
Căn cứ khoản 3 và khoản 4 Điều 11 Thông tư 02/2021/TT-BNV được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Thông tư 06/2022/TT-BNV quy định về tiêu chuẩn ngạch văn thử viên như sau:
Ngạch Văn thư viên
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật về công tác văn thư, quy trình nghiệp vụ và các nhiệm vụ cụ thể của văn thư cơ quan;
b) Có kỹ năng kiểm soát việc bảo đảm tuân thủ đúng thể thức, quy trình, thủ tục, thẩm quyền ban hành văn bản hành chính theo quy định của pháp luật;
c) Sử dụng thành thạo các phương tiện, thiết bị kỹ thuật phục vụ yêu cầu nhiệm vụ.
4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư - lưu trữ, lưu trữ học, lưu trữ học và quản trị văn phòng. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư - lưu trữ, lưu trữ.
5. Yêu cầu đối với công chức dự thi nâng ngạch lên ngạch văn thư viên:
Có thời gian giữ ngạch văn thư viên trung cấp và tương đương, trong đó nếu có thời gian tương đương với ngạch văn thư viên trung cấp thì thời gian giữ ngạch văn thư viên trung cấp tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch. Cụ thể như sau:
a) Trường hợp khi tuyển dụng lần đầu có trình độ đào tạo cao đẳng phải có thời gian giữ ngạch văn thư viên trung cấp và tương đương từ đủ 02 năm trở lên (không kể thời gian tập sự);
b) Trường hợp khi tuyển dụng lần đầu có trình độ đào tạo trung cấp phải có thời gian giữ ngạch văn thư viên trung cấp và tương đương từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự).
Như vậy, công chức ngạch văn thư viên cần đảm bảo các tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và về trình độ đào tạo, bồi dưỡng theo quy định trên.
Công chức ngạch văn thư viên có hệ số lương là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 1 Điều 15 Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định như sau:
Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành văn thư
1. Công chức được bổ nhiệm vào các ngạch công chức chuyên ngành văn thư quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng 2 ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP , như sau:
a) Ngạch Văn thư viên chính (mã số 02.006) áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
b) Ngạch Văn thư viên (mã số 02.007) áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
c) Ngạch Văn thư viên trung cấp (mã số 02.008) áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06. Trường hợp công chức có trình độ cao đẳng trở lên được tuyển dụng vào vị trí việc làm có yêu cầu ngạch công chức tương ứng là ngạch văn thư viên trung cấp thì được xếp vào bậc 2 của ngạch văn thư viên trung cấp; nếu có thời gian tập sự thì trong thời gian tập sự được hưởng 85% mức lương bậc 2 của ngạch văn thư viên trung cấp.
...
Như vậy, theo quy định trên thì ngạch Văn thư viên (mã số 02.007) áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của Văn thư viên được tính như sau:
Mức lương = Lương cơ sở x hệ số lương
Hiện nay: căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện tại là 1.490.000 đồng/tháng;
Theo đó, Văn thư viên hiện nay có thể nhận mức lương từ: 3,486.600 đồng/tháng đến 7.420.200 đồng/tháng.
Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó Văn thư viên sẽ nhận mức lương từ: 4.212.000 đồng/tháng đến 8.964.000 đồng/tháng.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Quyết định mới của Thủ tướng Chính phủ về cải cách tiền lương toàn bộ cán bộ, công chức viên chức và lực lượng vũ trang dự toán ngân sách như thế nào?
- Chính thức hệ thống bảng lương mới theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo cho cán bộ công chức viên chức và LLVT chuyển xếp lương ra sao?
- Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2025, lịch nghỉ tết Âm lịch 2025 chính thức của người lao động do Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể thế nào?
- Chính thức quyết định thưởng Tết 2025 cho người lao động của doanh nghiệp sẽ căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc đúng không?