Ủy quyền nộp hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp có được không?

Ủy quyền nộp hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp có được không? Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp? Mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp hiện nay? Câu hỏi của bạn Đức (Đồng Nai)

Ủy quyền nộp hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp có được không?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định 28/2015/NĐ-CP như sau:

Nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp
...
2. Người lao động được ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ hoặc gửi hồ sơ theo đường bưu điện nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Ốm đau, thai sản có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền;
b) Bị tai nạn có xác nhận của cảnh sát giao thông hoặc cơ sở y tế có thẩm quyền;
c) Hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, sóng thần, địch họa, dịch bệnh có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
Ngày nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp trong các trường hợp nêu trên là ngày người được ủy quyền trực tiếp nộp hồ sơ hoặc ngày ghi trên dấu bưu điện đối với trường hợp gửi theo đường bưu điện.
...

Và căn cứ theo Điều 29 Nghị định 28/2015/NĐ-CP quy định:

Quyền của người lao động
1. Nhận sổ bảo hiểm xã hội có xác nhận đầy đủ về việc đóng bảo hiểm thất nghiệp khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
2. Được hưởng các chế độ bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại Điều 42 Luật Việc làm.
3. Được ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định tại Khoản 2 Điều 17, nhận quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định tại Khoản 3 Điều 18 Nghị định này.
4. Yêu cầu người sử dụng lao động cung cấp thông tin về việc đóng bảo hiểm thất nghiệp; yêu cầu trung tâm dịch vụ việc làm, tổ chức bảo hiểm xã hội cung cấp thông tin liên quan đến bảo hiểm thất nghiệp.
5. Khiếu nại, tố cáo về bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật.
6. Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

Theo như quy định trên, người lao động được phép ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp, nhận quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp trong một số trường hợp nhất định.

Như vậy, người lao động được phép ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Ủy quyền nộp hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp có được không?

Ủy quyền nộp hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp có được không? (Hình từ Internet)

Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp?

Căn cứ theo Điều 49 Luật Việc làm 2013 quy định về điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp như sau:

1. Đã chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp:

+ Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật

+ Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng

2. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp

+ Từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động xác định thời hạn/không xác định thời hạn

+ Từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.

3. Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm

4. Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp:

+ Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;

+ Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;

+ Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

+ Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;

+ Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;

+ Chết.

Mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp hiện nay?

Căn cứ theo Điều 50 Luật Việc làm 2013 quy định:

Mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp
1. Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp nhưng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
2. Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp, cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp, sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng.
3. Thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính từ ngày thứ 16, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật này.

Như vậy, mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp.

+ Đối với người lao động thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định, mức hưởng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở tại thời điểm chấm dứt hợp đồng.

+ Đối với người lao động thực hiện chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quy định thì mức hưởng tối đa không qua 05 lần mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm chấm dứt HĐLĐ.

Hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Nộp hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp quận Bình Tân Tp. Hồ Chí Minh ở đâu?
Lao động tiền lương
Nộp hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp quận Bình Thạnh Tp. Hồ Chí Minh ở đâu?
Lao động tiền lương
Nộp hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp Quận 6 Tp. Hồ Chí Minh ở đâu?
Lao động tiền lương
Địa chỉ nộp hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp Đồng Nai ở đâu?
Lao động tiền lương
Người lao động nộp hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp Bình Dương ở đâu?
Lao động tiền lương
Nộp hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp Quận 1 Tp. Hồ Chí Minh ở đâu?
Lao động tiền lương
Địa điểm nộp hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp Long An là ở đâu?
Lao động tiền lương
Địa điểm nộp hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp ở Bắc Ninh là ở đâu?
Lao động tiền lương
Nộp hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp huyện Bình Chánh Tp. Hồ Chí Minh ở địa chỉ nào?
Lao động tiền lương
Nộp hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp Vĩnh Long ở đâu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp
10,286 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Tổng hợp văn bản hướng dẫn trợ cấp thất nghiệp mới nhất 2024 Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia: tổng hợp văn bản hướng dẫn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào