Tư lệnh Quân đoàn 1 Quân đội nhân dân Việt Nam có hạn tuổi phục vụ là bao nhiêu?

Tư lệnh Quân đoàn 1 Quân đội nhân dân Việt Nam có cấp bậc quân hàm cao nhất là gì? Tư lệnh Quân đoàn 1 Quân đội nhân dân Việt Nam có hạn tuổi phục vụ là bao nhiêu?

Tổ chức lại Quân đoàn 1 như thế nào?

Quân đoàn 1, còn có tên hiệu là Binh đoàn Quyết Thắng là một trong bốn quân đoàn chủ lực cơ động, trực thuộc Bộ Quốc phòng. Đây là đơn vị cấp quân đoàn thực thụ đầu tiên của Quân đội nhân dân Việt Nam, được thành lập ngày 24-10-1973 tại Ninh Bình.

Quân đoàn 2, còn gọi là "Binh đoàn Hương Giang" là một trong bốn quân đoàn chủ lực cơ động của Quân đội nhân dân Việt Nam. Quân đoàn 2 là lực lượng tham gia nhiều chiến dịch nhất trong lịch sử chiến tranh Việt Nam.

Quân đoàn 1 và Quân đoàn 2 đã được tổ chức lại thành Quân đoàn 12, là Quân đoàn đầu tiên được tổ chức lại theo hướng “tinh, gọn, mạnh”, tiến lên hiện đại. Các quân đoàn được tổ chức lại, tiếp tục được xác định là lực lượng cơ động chiến lược, có vai trò đặc biệt quan trọng trong tác chiến phòng thủ bảo vệ Tổ quốc.

Xem chi tiết tại: https://xaydungchinhsach.chinhphu.vn/thanh-lap-quan-doan-12-quan-doan-tinh-gon-manh-dau-tien-cua-quan-doi-nhan-dan-viet-nam-119231130020118726.htm

Tư lệnh Quân đoàn 1 Quân đội nhân dân Việt Nam có hạn tuổi phục vụ là bao nhiêu?

Tư lệnh Quân đoàn 1 Quân đội nhân dân Việt Nam có hạn tuổi phục vụ là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Tư lệnh Quân đoàn 1 Quân đội nhân dân Việt Nam có cấp bậc quân hàm cao nhất là gì?

Tại khoản 1 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 có quy định như sau:

Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan
1. Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan được quy định như sau:
a) Đại tướng:
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;
b) Thượng tướng, Đô đốc Hải quân:
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng có cấp bậc quân hàm cao nhất là Thượng tướng, Đô đốc Hải quân không quá sáu;
Phó Tổng Tham mưu trưởng, Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị: mỗi chức vụ có cấp bậc quân hàm cao nhất là Thượng tướng không quá ba;
Giám đốc, Chính ủy Học viện Quốc phòng;
c) Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân:
Tư lệnh, Chính ủy: Quân khu, Quân chủng, Bộ đội Biên phòng; Chủ nhiệm Tổng cục, Tổng cục trưởng, Chính ủy Tổng cục; Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ;
Tư lệnh, Chính ủy Bộ Tư lệnh: Thủ đô Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Cảnh sát biển Việt Nam;
Giám đốc, Chính ủy các học viện: Lục quân, Chính trị, Kỹ thuật quân sự, Hậu cần, Quân y;
Hiệu trưởng, Chính ủy các trường sĩ quan: Lục quân I, Lục quân II, Chính trị;
Phó Giám đốc Học viện Quốc phòng có cấp bậc quân hàm cao nhất là Trung tướng không quá ba; Phó Chính ủy Học viện Quốc phòng có cấp bậc quân hàm cao nhất là Trung tướng là một;
Cục trưởng các cục: Tác chiến, Quân huấn, Quân lực, Dân quân tự vệ, Tổ chức, Cán bộ, Tuyên huấn, Nhà trường, Tác chiến điện tử, Công nghệ thông tin, Cứu hộ - Cứu nạn, Đối ngoại;
Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng; Chánh án Tòa án Quân sự Trung ương là Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; Viện trưởng Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương là Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
Chánh Văn phòng Quân ủy Trung ương - Văn phòng Bộ Quốc phòng;
Viện trưởng Viện Chiến lược quốc phòng;
Giám đốc Bệnh viện Trung ương Quân đội 108;
d) Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân:
Tư lệnh, Chính ủy: Quân đoàn, Binh chủng, Vùng Hải quân, Vùng Cảnh sát biển;
...

Như vậy, Tư lệnh Quân đoàn 1 Quân đội nhân dân Việt Nam được giữ cấp bậc quân hàm cao nhất là Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân.

Tư lệnh Quân đoàn 1 Quân đội nhân dân Việt Nam có hạn tuổi phục vụ là bao nhiêu?

Tại khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và khoản 2 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) quy định như sau:

Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan
1. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm:
Cấp Úy: nam 46, nữ 46;
Thiếu tá: nam 48, nữ 48;
Trung tá: nam 51, nữ 51;
Thượng tá: nam 54, nữ 54;
Đại tá: nam 57, nữ 55;
Cấp Tướng: nam 60, nữ 55.
2. Khi quân đội có nhu cầu, sĩ quan có đủ phẩm chất về chính trị, đạo đức, giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe tốt và tự nguyện thì có thể được kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 Điều này không quá 5 năm; trường hợp đặc biệt có thể kéo dài hơn.
3. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan giữ chức vụ chỉ huy, quản lý đơn vị quy định tại các điểm đ, e, g, h, i, k và l khoản 1 Điều 11 của Luật này do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định nhưng không vượt quá hạn tuổi cao nhất của sĩ quan quy định tại khoản 1 Điều này.

Tư lệnh Quân đoàn 1 Quân đội nhân dân Việt Nam được giữ cấp bậc quân hàm cao nhất là Thiếu tướng. Theo đó, độ tuổi phục vụ tại ngũ của Tư lệnh Quân đoàn 1 Quân đội nhân dân Việt Nam được phục vụ cao nhất đối với nam là 60 tuổi và nữ là 55 tuổi.

Tuy nhiên, trong một số trường hợp có thể được kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ tuy nhiên không quá 05 năm; trường hợp đặc biệt có thể kéo dài hơn.

Tư lệnh Quân đoàn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Tư lệnh Quân đoàn 1 Quân đội nhân dân Việt Nam có hạn tuổi phục vụ là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Tư lệnh Quân đoàn 2 được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân Việt Nam là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Tư lệnh Quân đoàn 1 được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân Việt Nam là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Tư lệnh Quân đoàn 3 được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân Việt Nam là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Tư lệnh Quân đoàn
1,415 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tư lệnh Quân đoàn

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tư lệnh Quân đoàn

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào