Từ 1/7/2025, hồ sơ đăng ký tham gia BHXH bắt buộc gồm những giấy tờ nào? Người tham gia BHXH bắt buộc có quyền gì?
Từ 1/7/2025, hồ sơ tham gia BHXH bắt buộc gồm những giấy tờ nào?
Căn cứ theo Điều 27 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:
Hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện
1. Hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, trừ đối tượng quy định tại điểm m và điểm n khoản 1 Điều 2 của Luật này bao gồm:
a) Tờ khai đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội của người sử dụng lao động kèm theo danh sách người lao động tham gia bảo hiểm xã hội;
b) Tờ khai đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động.
2. Hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của đối tượng quy định tại điểm m và điểm n khoản 1 Điều 2 của Luật này nếu nộp qua người sử dụng lao động thì thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu tự nộp thì hồ sơ là tờ khai quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
3. Hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là tờ khai đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội của người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.
Dựa theo quy định trên, từ 1/7/2025, hồ sơ tham gia BHXH bắt buộc gồm những giấy tờ sau đây:
- Tờ khai đăng ký tham gia BHXH của người sử dụng lao động kèm theo danh sách người lao động tham gia BHXH;
- Tờ khai đăng ký tham gia BHXH của người lao động.
Lưu ý: Thành phần hồ sơ này không áp dụng đối với đối tượng quy định tại điểm m và điểm n khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024.
Theo đó, đối với đối tượng thuộc điểm m và điểm n khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024, nếu nộp hồ sơ đăng ký tham gia BHXH bắt buộc qua người sử dụng lao động thì thành phần hồ sơ tương tư như trên, nếu tự nộp thì thành phần hồ sơ chỉ cần có Tờ khai đăng ký tham gia BHXH của người lao động.
Từ 1/7/2025, hồ sơ đăng ký tham gia BHXH bắt buộc gồm những giấy tờ nào? Người tham gia BHXH bắt buộc có quyền gì?
Đối tượng tham gia BHXH bắt buộc có quyền gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 10 Luật Bảo hiểm xã hội 2024, người tham gia BHXH có các quyền sau đây:
- Hưởng chế độ BHXH theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2024;
- Được cấp sổ BHXH;
- Được cơ quan BHXH định kỳ hằng tháng cung cấp thông tin về việc đóng BHXH thông qua phương tiện điện tử; được cơ quan BHXH xác nhận thông tin về đóng BHXH khi có yêu cầu;
- Yêu cầu người sử dụng lao động và các cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện đầy đủ trách nhiệm về BHXH đối với mình theo quy định của pháp luật;
- Được tuyên truyền, phổ biế ám giám định y khoa để xác định mức suy giảm khả năng -lao động nếu thuộc trường hợp đang bảo lưu thời gian đóng BHXH và được thanh toán phí giám định y khoa khi kết quả giám định y khoa đủ điều kiện để hưởng chế độ BHXH theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2024;
- Khiếu nại, tố cáo và khởi kiện về BHXH theo quy định của pháp luật.
Đối tượng tham gia BHXH bắt buộc là ai?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định, người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH) bắt buộc bao gồm:
- Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên, kể cả trường hợp người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên;
- Cán bộ, công chức, viên chức;
- Công nhân và viên chức quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
- Hạ sĩ quan, binh sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ công an nhân dân; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
- Dân quân thường trực;
- Người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài 2020 theo hợp đồng, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác;
- Vợ hoặc chồng không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được cử đi công tác nhiệm kỳ cùng thành viên cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài được hưởng chế độ sinh hoạt phí;
- Người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên và các chức danh quản lý khác được bầu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật Hợp tác xã 2023 có hưởng tiền lương;
- Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
- Đối tượng quy định tại điểm a khoản này làm việc không trọn thời gian, có tiền lương trong tháng bằng hoặc cao hơn tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thấp nhất;
- Chủ hộ kinh doanh của hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh tham gia theo quy định của Chính phủ;
- Người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên và các chức danh quản lý khác được bầu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật Hợp tác xã 2023 không hưởng tiền lương.
*Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực từ ngày 01/7/2025.
- Chính thức từ ngày 7/2/2025, cải cách tiền lương cho CBCCVC và lực lượng vũ trang trong năm 2025 được thu từ những nguồn nào của địa phương?
- Mẫu giấy xác nhận công tác dùng để làm gì? Tải mẫu ở đâu?
- Các mẫu hợp đồng lao động 2025 chuẩn nhất cho doanh nghiệp và người lao động phải đảm bảo những nội dung nào?
- Chốt thời điểm cho ý kiến cải cách tiền lương, lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp ưu đãi người có công và trợ cấp xã hội trong Báo cáo của Chính phủ năm 2025 chưa?
- Trong năm 2025, nguồn tích lũy cho cải cách tiền lương của ngân sách trung ương và địa phương đến hết năm 2024 còn dư được sử dụng để làm gì?