Từ 1/7/2025, đối tượng nào được nghỉ hưu sớm 10 năm?

Sắp tới, đối tượng nào sẽ được nghỉ hưu sớm 10 năm? Nghỉ hưu sớm 10 năm có bị trừ lương hưu không?

Từ 1/7/2025, đối tượng nào được nghỉ hưu sớm 10 năm?

Theo quy định tại Điều 64 và 65 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 thì các trường hợp dưới đây được nghỉ hưu sớm 10 năm:

- Người lao động tại các điểm a, b, c, g, h, i, k, l, m và n khoản 1 và khoản 2 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có thời gian đóng BHXH bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên khi có từ đủ 15 năm trở lên làm công việc khai thác than trong hầm lò theo quy định của Chính phủ;

- Người lao động tại các điểm d, đ và e khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có thời gian đóng BHXH bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên khi làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước 01/01/2021;

- Người lao động tại các điểm a, b, c, g, h, i, k, l, m và n khoản 1 và khoản 2 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có thời gian đóng BHXH bắt buộc từ đủ 20 năm trở lên và bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

- Người lao động tại các điểm d, đ và e khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có thời gian đóng BHXH bắt buộc từ đủ 20 năm trở lên và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.

nghỉ hưu sớm 10 năm

Từ 1/7/2025, đối tượng nào được nghỉ hưu sớm 10 năm?

Nghỉ hưu sớm 10 năm có bị trừ lương hưu không?

Tại Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có quy định như sau:

Mức lương hưu hằng tháng
1. Mức lương hưu hằng tháng của đối tượng đủ điều kiện quy định tại Điều 64 của Luật này được tính như sau:
a) Đối với lao động nữ bằng 45% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 của Luật này tương ứng 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%;
b) Đối với lao động nam bằng 45% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 của Luật này tương ứng 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%.
Trường hợp lao động nam có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm, mức lương hưu hằng tháng bằng 40% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 của Luật này tương ứng 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 1%.
2. Mức lương hưu hằng tháng của đối tượng là người lao động thuộc một số nghề, công việc đặc biệt đặc thù trong lực lượng vũ trang nhân dân do Chính phủ quy định. Nguồn kinh phí thực hiện từ ngân sách nhà nước.
3. Mức lương hưu hằng tháng của đối tượng đủ điều kiện quy định tại Điều 65 của Luật này được tính như quy định tại khoản 1 Điều này, sau đó cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì giảm 2%.
Trường hợp thời gian nghỉ hưu trước tuổi dưới 06 tháng thì không giảm tỷ lệ phần trăm hưởng lương hưu, từ đủ 06 tháng đến dưới 12 tháng thì giảm 1%.
...

Theo quy định thì người lao động nghỉ hưu sớm 10 năm thì mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi sẽ bị trừ 2% tỷ lệ hưởng lương hưu.

Hiện nay, mức lương hưu hằng tháng được tính như sau:

- Đối với lao động nữ: Bằng 45% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng BHXH tương ứng 15 năm đóng BHXH, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%;

- Đối với lao động nam: Bằng 45% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng BHXH quy định tại Điều 72 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 tương ứng 20 năm đóng BHXH, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%.

Lưu ý: Trường hợp tuổi nghỉ hưu có thời gian lẻ đến đủ 06 tháng thì mức giảm là 1%, từ trên 06 tháng thì không giảm tỷ lệ phần trăm do nghỉ hưu trước tuổi.

Tăng lương hưu cho người lao động có mức lương hưu thấp khi nghỉ hưu vào thời gian nào?

Tại Điều 99 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có quy định như sau:

Mức lương hưu hằng tháng
...
2. Việc điều chỉnh lương hưu được thực hiện theo quy định tại Điều 67 của Luật này.
...

Và tại Điều 67 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Điều chỉnh lương hưu
1. Lương hưu được điều chỉnh trên cơ sở mức tăng của chỉ số giá tiêu dùng phù hợp với khả năng của ngân sách nhà nước và quỹ bảo hiểm xã hội.
2. Điều chỉnh mức tăng lương hưu thỏa đáng đối với đối tượng có mức lương hưu thấp và nghỉ hưu trước năm 1995 bảo đảm thu hẹp khoảng cách chênh lệch lương hưu giữa người nghỉ hưu ở các thời kỳ.
...

Theo đó, khi Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực sẽ thực hiện tăng lương hưu cho người lao động có mức lương hưu thấp và nghỉ hưu trước năm 1995 bảo đảm thu hẹp khoảng cách chênh lệch lương hưu giữa người nghỉ hưu ở các thời kỳ.

Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực từ 01/7/2025.

Nghỉ hưu sớm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Từ ngày 1/7/2025, có thể nghỉ hưu sớm nếu đóng thừa năm BHXH bắt buộc đúng không?
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025, đối tượng nào được nghỉ hưu sớm 10 năm?
Lao động tiền lương
Ai được nghỉ hưu sớm 5 năm kể từ 1/7/2025?
Lao động tiền lương
Nghỉ hưu sớm vẫn có thể hưởng lương hưu tối đa trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Năm 2024 ai được về hưu sớm 10 năm?
Lao động tiền lương
Năm 2024, lao động nữ nghỉ hưu sớm 5 năm có được hưởng lương hưu tối đa hay không?
Lao động tiền lương
Hiện nay, có bắt buộc người lao động làm việc nặng nhọc, độc hại nghỉ hưu sớm hay không?
Lao động tiền lương
Tổng hợp các trường hợp nghỉ hưu sớm mà không bị trừ tỷ lệ hưởng lương hưu theo quy định mới nhất?
Lao động tiền lương
Người lao động làm công việc nặng nhọc, độc hại có được nghỉ hưu sớm không?
Lao động tiền lương
Làm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại thì người lao động được nghỉ hưu sớm hơn bao nhiêu tuổi?
Đi đến trang Tìm kiếm - Nghỉ hưu sớm
219 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghỉ hưu sớm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nghỉ hưu sớm

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Tổng hợp 8 văn bản nổi bật về Lương hưu Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Đóng Bảo hiểm xã hội và các văn bản cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào