Từ 1/7/2024 mức lương sĩ quan chuyên môn kỹ thuật hàm Đại úy Công an nhân dân là bao nhiêu khi thay đổi mức lương cơ sở?

Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật hàm Đại úy trong Công an nhân dân từ 1/7/2024 là bao nhiêu khi thay đổi mức lương cơ sở?

Từ 1/7/2024 mức lương sĩ quan chuyên môn kỹ thuật hàm Đại úy Công an nhân dân là bao nhiêu khi thay đổi mức lương cơ sở?

Căn cứ Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định hệ số lương sĩ quan Công an nhân dân như sau:

Số thứ tự

Cấp bậc quân hàm

Hệ số lương

Mức lương thực hiện 01/10/2004

1

Đại tướng

10,40

3.016,0

2

Thượng tướng

9,80

2.842,0

3

Trung tướng

9,20

2.668,0

4

Thiếu tướng

8,60

2.494,0

5

Đại tá

8,00

2.320,0

6

Thượng tá

7,30

2.117,0

7

Trung tá

6,60

1.914,0

8

Thiếu tá

6,00

1.740,0

9

Đại úy

5,40

1.566,0

10

Thượng úy

5,00

1.450,0

11

Trung úy

4,60

1.334,0

12

Thiếu úy

4,20

1.218,0

13

Thượng sĩ

3,80

1.102,0

14

Trung sĩ

3,50

1.015,0

15

Hạ sĩ

3,20

928,0

Theo đó, Đại úy công an chuyên môn kỹ thuật sẽ có hệ số lương là: 5.40

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 41/2023/TT-BQP thì mức lương của Đại úy công an chuyên môn kỹ thuật được tính như sau:

Mức lương thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng

Hiện nay: Theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP thì từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.

Theo đó, Đại úy công an chuyên môn kỹ thuật từ 1/7/2024 được nhận mức lương là 12.636.000 đồng.

Lưu ý: Mức lương trên không bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp.

Từ 1/7/2024 mức lương sĩ quan chuyên môn kỹ thuật hàm Đại úy Công an nhân dân là bao nhiêu khi thay đổi mức lương cơ sở?

Từ 1/7/2024 mức lương sĩ quan chuyên môn kỹ thuật hàm Đại úy Công an nhân dân là bao nhiêu khi thay đổi mức lương cơ sở? (Hình từ Internet)

Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật ở cấp úy trong Công an nhân dân gồm những bậc quân hàm nào?

Căn cứ khoản 4 Điều 2 Luật Công an nhân dân 2018 quy định như sau

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
4. Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật là công dân Việt Nam được tuyển chọn, hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn kỹ thuật của Công an nhân dân, được phong, thăng cấp bậc hàm cấp tá, cấp úy, hạ sĩ quan.
...

Và theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Luật Công an nhân dân 2018 quy định như sau:

Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
...
2. Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật:
a) Sĩ quan cấp tá có 03 bậc:
Thượng tá;
Trung tá;
Thiếu tá;
b) Sĩ quan cấp úy có 04 bậc:
Đại úy;
Thượng úy;
Trung úy;
Thiếu úy;
c) Hạ sĩ quan có 03 bậc:
Thượng sĩ;
Trung sĩ;
Hạ sĩ.
...

Như vậy, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật là công dân Việt Nam được tuyển chọn, hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn kỹ thuật của Công an nhân dân. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật ở cấp úy trong Công an nhân dân gồm các cấp bậc quan hàm sau: Đại úy; Thượng úy; Trung úy; Thiếu úy.

Ai được quyền quy định thời hạn xét thăng cấp bậc quân hàm đối với sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân?

Căn cứ khoản 3 Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 quy định như sau:

Đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
...
3. Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm:
a) Hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ:
Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm;
Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm;
Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;
Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;
Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;
Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;
Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;
Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;
Thượng tá lên Đại tá: 04 năm;
Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm;
Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm;
b) Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét nâng bậc lương, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật tương ứng với mức lương trong bảng lương chuyên môn kỹ thuật do Chính phủ quy định;
c) Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét thăng cấp bậc hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ;
d) Thời gian sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng cấp bậc hàm; đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ bị giáng cấp bậc hàm, sau 01 năm kể từ ngày bị giáng cấp bậc hàm, nếu tiến bộ thì được xét thăng cấp bậc hàm.
...

Như vậy, theo quy định trên thì Bộ trưởng Bộ Công an sẽ quy định thời hạn xét thăng cấp bậc hàm sĩ quan chuyên môn kỹ thuật tương ứng với mức lương trong bảng lương chuyên môn kỹ thuật do Chính phủ quy định.

Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân được hưởng được hưởng phụ cấp nhà ở không?

Căn cứ Điều 38 Luật Công an nhân dân 2018 quy định như sau:

Tiền lương, phụ cấp, nhà ở và điều kiện làm việc đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
1. Chế độ tiền lương và phụ cấp đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân do Chính phủ quy định. Tiền lương của sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp được tính theo chức vụ, chức danh đảm nhiệm và cấp bậc hàm, phù hợp với tính chất, nhiệm vụ của Công an nhân dân; phụ cấp thâm niên được tính theo mức lương hiện hưởng và thời gian phục vụ trong Công an nhân dân. Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được hưởng trợ cấp, phụ cấp như đối với cán bộ, công chức có cùng điều kiện làm việc và trợ cấp, phụ cấp đặc thù Công an nhân dân.
2. Sĩ quan Công an nhân dân nếu giữ nhiều chức vụ, chức danh trong cùng một thời điểm thì được hưởng quyền lợi của chức vụ, chức danh cao nhất và phụ cấp kiêm nhiệm chức vụ, chức danh theo quy định của pháp luật.
3. Sĩ quan Công an nhân dân được giữ nguyên quyền lợi của chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm khi được giao chức vụ, chức danh thấp hơn chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm do yêu cầu công tác hoặc thay đổi tổ chức, biên chế theo quy định của pháp luật.
4. Sĩ quan Công an nhân dân khi có quyết định miễn nhiệm chức vụ, chức danh thì hưởng các quyền lợi theo chức vụ, chức danh mới.
5. Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được bảo đảm doanh trại và các điều kiện làm việc, sinh hoạt phù hợp với tính chất công việc, nhiệm vụ được giao.
6. Sĩ quan nghiệp vụ và sĩ quan chuyên môn kỹ thuật được hưởng phụ cấp nhà ở, được bảo đảm nhà ở công vụ; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật.

Theo đó sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân được hưởng phụ cấp nhà ở, được bảo đảm nhà ở công vụ.

Ngoài ra sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân còn được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật.

Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2024 mức lương sĩ quan chuyên môn kỹ thuật hàm Đại úy Công an nhân dân là bao nhiêu khi thay đổi mức lương cơ sở?
Lao động tiền lương
Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật có bao nhiêu cấp bậc hàm?
Đi đến trang Tìm kiếm - Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật
92 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào