Từ 07/11/2024, tiêu chuẩn xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp viên chức an toàn thông tin hạng 2 cần đáp ứng là gì?

Tiêu chuẩn xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp viên chức an toàn thông tin hạng 2 cần đáp ứng là gì từ ngày 07/11/2024?

Từ 07/11/2024, tiêu chuẩn xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp viên chức an toàn thông tin hạng 2 cần đáp ứng là gì?

Căn cứ tại khoản 18 Điều 3 Thông tư 12/2024/TT-BTTTT quy định về từ 07/11/2024, tiêu chuẩn xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp an toàn thông tin hạng 2, Mã số: V.11.05.10 cần đáp ứng cụ thể là:

- Đang giữ chức danh nghề nghiệp an toàn thông tin hạng 3, Mã số: V.11.05.11

- Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp an toàn thông tin hạng 3 (hoặc tương đương) ít nhất là đủ 09 năm (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương với chức danh nghề nghiệp an toàn thông tin hạng 3 thì phải có ít nhất đủ 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp an toàn thông tin hạng 3 tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng (nếu thời gian giữ chức danh nghề nghiệp an toàn thông tin hạng 3 không liên tục thì được cộng dồn);

- Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp an toàn thông tin hạng 3 (hoặc tương đương) đã chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng ít nhất 01 (một) đề tài, đề án, dự án, chương trình về lĩnh vực an toàn thông tin từ cấp cơ sở trở lên mà cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng viên chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền nghiệm thu, ban hành; hoặc

+ Chủ trì hoặc tham gia xây dựng phương án đảm bảo an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ đối với ít nhất 01 (một) hệ thống thông tin cấp độ 3 trở lên được cấp có thẩm quyền nghiệm thu; hoặc

+ Chủ trì xây dựng ít nhất 01 (một) quy chế, quy định, quy trình kỹ thuật về an toàn thông tin được cấp có thẩm quyền ban hành; hoặc tham gia nghiên cứu, phát triển ít nhất 01 (một) sản phẩm, giải pháp an toàn thông tin đạt giải thưởng cấp bộ, ban, ngành, tỉnh trở lên.

- Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp an toàn thông tin hạng 3 (hoặc tương đương) được tặng bằng khen hoặc đạt danh hiệu chiến sỹ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh hoặc 02 lần đạt danh hiệu chiến sỹ thi đua cơ sở trở lên do có thành tích trong hoạt động nghề nghiệp.

Từ 07/11/2024, tiêu chuẩn xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp viên chức an toàn thông tin hạng 2 cần đáp ứng là gì?

Từ 07/11/2024, tiêu chuẩn xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp viên chức an toàn thông tin hạng 2 cần đáp ứng là gì? (Hình từ Internet)

Nhiệm vụ của viên chức an toàn thông tin hạng 2 là gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 08/2022/TT-BTTTT quy định về nhiệm vụ của viên chức an toàn thông tin hạng 2 như sau:

- Chủ trì hoặc tham gia xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, đề án, dự án về an toàn thông tin của cơ quan, đơn vị;

- Chủ trì hoặc tham gia tổ chức thiết kế, xây dựng và triển khai phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ cho các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cơ sở dữ liệu tích hợp quy mô quốc gia, toàn ngành, liên ngành, cấp bộ hoặc cho vùng kinh tế hoặc liên tỉnh, tỉnh;

- Chủ trì hoặc tham gia xây dựng kế hoạch bảo vệ hệ thống thông tin; thực hiện kiểm tra, đánh giá mức độ chấp hành phương án đảm bảo an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ đã được phê duyệt;

- Thẩm định các đề án, dự án về an toàn thông tin cho hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cơ sở dữ liệu tích hợp;

- Giải quyết các vấn đề phức tạp về an toàn thông tin; trực tiếp tham gia duy trì, bảo hành, bảo dưỡng các hệ thống đảm bảo an toàn cho các hệ thống thông tin của đơn vị, ngành theo nhiệm vụ được giao; ứng cứu, khắc phục sự cố về an toàn thông tin mạng, gián đoạn hoạt động hạ tầng kỹ thuật, hệ thống phần mềm, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu khi có yêu cầu;

- Chủ trì hoặc tham gia biên soạn các tài liệu hướng dẫn kỹ thuật, quy chế, quy trình, quy phạm về an toàn thông tin; xây dựng chính sách an toàn thông tin; xây dựng chương trình, tài liệu và tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho viên chức an toàn thông tin hạng thấp hơn;

- Chủ trì hoặc tham gia đề tài nghiên cứu khoa học chuyên ngành an toàn thông tin; tổng kết rút kinh nghiệm chuyên môn, nghiệp vụ, quản lý kỹ thuật và triển khai an toàn thông tin trong thực tiễn;

- Tham gia xây dựng các định mức kinh tế - kỹ thuật trong phân tích, thiết kế và triển khai các hệ thống an toàn thông tin;

- Tham gia thực hiện các nhiệm vụ phối hợp về an ninh mạng theo quy định hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của viên chức an toàn thông tin hạng 2 cần đáp ứng là gì?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 6 Thông tư 08/2022/TT-BTTTT quy định về an toàn thông tin hạng 2 - Mã số V.11.05.10 như sau:

An toàn thông tin hạng II - Mã số V.11.05.10
...
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên các ngành đào tạo về công nghệ thông tin hoặc các ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp an toàn thông tin.
...

Như vậy, tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của viên chức an toàn thông tin hạng 2 cần đáp ứng là:

- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên các ngành đào tạo về công nghệ thông tin hoặc các ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp an toàn thông tin.

Lưu ý: Thông tư 12/2024/TT-BTTTT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07/11/2024.

Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Tiêu chuẩn xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp viên chức âm thanh viên hạng 2 cần đáp ứng là gì từ 07/11/2024?
Lao động tiền lương
Từ 07/11/2024, tiêu chuẩn xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp viên chức an toàn thông tin hạng 2 cần đáp ứng là gì?
Lao động tiền lương
Được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp khi đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác giữ chức danh nghề nghiệp thế nào?
Lao động tiền lương
Cơ quan nào thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp?
Lao động tiền lương
Thẩm quyền xây dựng Đề án tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thuộc về ai?
Lao động tiền lương
Viên chức được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp khi được xếp loại chất lượng ở mức nào?
Lao động tiền lương
Nội dung xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp là gì?
Lao động tiền lương
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên nào?
Lao động tiền lương
Xác định viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thế nào?
Lao động tiền lương
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo hình thức nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
108 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Danh mục văn bản quy định về thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào