Trưởng phòng thuộc Văn phòng thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao được nhận mức phụ cấp chức vụ là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi mức phụ cấp chức vụ của người giữ chức vụ Trưởng phòng thuộc Văn phòng thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao được nhận là bao nhiêu? Câu hỏi của anh L.C.T (Khánh Hòa)

Tổ chức bộ máy của Viện kiểm sát nhân dân cấp cao ra sao?

Căn cứ Điều 5 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 222/QĐ-VKSTC năm 2020 quy định về cơ cấu tổ chức của Viện kiểm sát nhân dân cấp cao như sau:

Cơ cấu tổ chức của Viện kiểm sát nhân dân cấp cao
1. Tổ chức bộ máy của Viện kiểm sát nhân dân cấp cao gồm có:
a) Ủy ban kiểm sát;
b) Văn phòng và các Viện nghiệp vụ;
c) Các phòng trực thuộc Văn phòng và Viện nghiệp vụ.
2. Viện kiểm sát nhân dân cấp cao có Viện trưởng, các Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao; Viện trưởng, các Phó Viện trưởng các Viện nghiệp vụ; Chánh Văn phòng, các Phó Chánh Văn phòng; Trưởng phòng, các Phó trưởng phòng; Kiểm sát viên, Kiểm tra viên, công chức và người lao động khác.

Như vậy, Viện kiểm sát nhân dân cấp cao có tổ chức bộ máy gồm:

- Ủy ban kiểm sát;

- Văn phòng và các Viện nghiệp vụ;

- Các phòng trực thuộc Văn phòng và Viện nghiệp vụ.

Trưởng phòng thuộc Văn phòng thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao được nhận mức phụ cấp chức vụ là bao nhiêu?

Trưởng phòng thuộc Văn phòng thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao được nhận mức phụ cấp chức vụ là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Trưởng phòng thuộc Văn phòng thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao được nhận mức phụ cấp chức vụ là bao nhiêu?

Căn cứ Bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước và đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách Ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 được bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13 như sau:

STT

Chức danh

Hệ số

Mức phụ cấp

thực hiện 01/7/2023

1

Phó Chủ tịch Hội đồng dân tộc của Quốc hội

1.30

2.340.000

2

Phó Chủ nhiệm Uỷ ban của Quốc hội

1.30

2.340.000

3

Trưởng ban thuộc Uỷ ban thường vụ Quốc hội

1.30

2.340.000

4

Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội

1.30

2.340.000

5

Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước

1.30

2.340.000

6

Đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách ở Trung ương




a/ Mức 1

1.05

1.890.000


b/ Mức 2

1.20

2.160.000

7

Phó Trưởng ban thuộc Uỷ ban Thường vụ Quốc hội

1.10

1.980.000

8

Các chức danh lãnh đạo thuộc Tòa án nhân dân tối cao:




a/ Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao

1.30

2.340.000


b/ Chánh toà Tòa án nhân dân tối cao

1.05

1.890.000


c/ Phó Chánh tòa Tòa án nhân dân tối cao

0.85

1.530.000

9

Các chức danh lãnh đạo thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao:




a/ Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

1.30

2.340.000


b/ Vụ trưởng Vụ nghiệp vụ, Viện trưởng Viện nghiệp vụ, Cục trưởng Cục điều tra thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

1.05

1.890.000


c/ Phó vụ trưởng Vụ nghiệp vụ, Phó viện trưởng Viện nghiệp vụ, Phó Cục trưởng Cục điều tra thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

0.85

1.530.000

10

Các chức danh lãnh đạo thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao




a/ Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao

1.20

2.160.000


b/ Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao

1,00

1.800.000


c/ Viện trưởng Viện nghiệp vụ thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao

0.90

1.620.000


d/ Chánh Văn phòng và cấp trưởng các đơn vị tương đương thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao

0.85

1.530.000


đ/ Phó Viện trưởng Viện nghiệp vụ thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao

0.70

1.260.000


e/ Phó Chánh Văn phòng và cấp phó các đơn vị tương đương thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao

0.65

1.170.000


g/ Trưởng phòng thuộc Viện nghiệp vụ thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao

0.55

990.000


h/ Trưởng phòng và tương đương thuộc Văn phòng và các đơn vị tương đương thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao

0.50

900.000


i/ Phó Trưởng phòng thuộc Viện nghiệp vụ thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao

0.45

810.000


k/ Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Văn phòng và các đơn vị tương đương thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao

0.40

720.000

Mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15Nghị định 24/2023/NĐ-CP).

Như vậy, Trưởng phòng thuộc Văn phòng thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao được nhận mức phụ cấp chức vụ hiện nay là: 900.000 đồng/tháng.

Nhiệm vụ của Trưởng phòng thuộc Văn phòng thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao phải thực hiện là gì?

Căn cứ Điều 20 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 222/QĐ-VKSTC năm 2020 quy định như sau:

Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng phòng
1. Tham mưu giúp lãnh đạo Văn phòng, lãnh đạo Viện nghiệp vụ xây dựng chương trình công tác, chủ động tổ chức thực hiện công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng; thực hiện đầy đủ chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của Ngành và của Viện kiểm sát nhân dân cấp cao;
2. Đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ của các Phó Trưởng phòng, công chức và người lao động khác thuộc quyền quản lý;
3. Tham mưu cho lãnh đạo Văn phòng, lãnh đạo Viện nghiệp vụ về việc thực hiện chính sách cán bộ; quản lý về mặt hành chính, lao động, công tác thi đua - khen thưởng, tổ chức bình xét thi đua, khen thưởng trong đơn vị;
4. Chủ động phối hợp với các Trưởng phòng khác để xử lý công việc của phòng và nhiệm vụ chung của Văn phòng, Viện nghiệp vụ;
5. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác do lãnh đạo Văn phòng, lãnh đạo Viện nghiệp vụ giao.

Như vậy, Trưởng phòng thuộc Văn phòng thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao phải thực hiện những nhiệm vụ như sau:

- Tham mưu giúp lãnh đạo Văn phòng xây dựng chương trình công tác, chủ động tổ chức thực hiện công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng; thực hiện đầy đủ chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của Ngành và của Viện kiểm sát nhân dân cấp cao;

- Đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ của các Phó Trưởng phòng, công chức và người lao động khác thuộc quyền quản lý;

- Tham mưu cho lãnh đạo Văn phòng về việc thực hiện chính sách cán bộ; quản lý về mặt hành chính, lao động, công tác thi đua - khen thưởng, tổ chức bình xét thi đua, khen thưởng trong đơn vị;

- Chủ động phối hợp với các Trưởng phòng khác để xử lý công việc của phòng và nhiệm vụ chung của Văn phòng, Viện nghiệp vụ;

- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác do lãnh đạo Văn phòng giao.

Viện kiểm sát nhân dân cấp cao
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao có quyền giải quyết khiếu nại lần đầu đối với những trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân cấp cao có quyền quyết định tiếp nhận công chức khi nào?
Lao động tiền lương
Số lượng thành viên Ủy ban kiểm sát của mỗi Viện Kiểm sát nhân dân cấp cao là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao có nhiệm vụ gì?
Lao động tiền lương
Phó Trưởng phòng thuộc Văn phòng thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao được nhận mức phụ cấp chức vụ là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Trưởng phòng thuộc Văn phòng thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao được nhận mức phụ cấp chức vụ là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Trưởng phòng thuộc Viện nghiệp vụ thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao được nhận mức phụ cấp chức vụ là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Viện trưởng Viện nghiệp vụ thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao được nhận mức phụ cấp chức vụ là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Phó Viện trưởng Viện nghiệp vụ thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao được nhận mức phụ cấp chức vụ là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Phó Trưởng phòng thuộc Viện nghiệp vụ thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao được nhận mức phụ cấp chức vụ là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Viện kiểm sát nhân dân cấp cao
201 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Viện kiểm sát nhân dân cấp cao
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào