Trường hợp nào đoàn viên công đoàn cơ sở chưa xem xét xử lý kỷ luật?

Cho tôi hỏi trường hợp nào đoàn viên công đoàn cơ sở chưa xem xét xử lý kỷ luật? Các trường hợp đoàn viên công đoàn chưa xem xét xử lý kỷ luật có được tính vào thời hạn xử lý kỷ luật hay không? Câu hỏi từ chị Thùy (Ninh Thuận).

Chủ thể nào có thẩm quyền đề nghị xử lý kỷ luật trong đoàn?

Căn cứ Điều 8 Quy định xử lý kỷ luật trong tổ chức công đoàn ban hành kèm theo Quyết định 5130/QĐ-TLĐ năm 2022 quy định như sau:

Thẩm quyền đề nghị xử lý kỷ luật
1. Cán bộ công đoàn các cấp (từ cơ sở trở lên) vi phạm kỷ luật sinh hoạt thuộc tổ chức công đoàn cấp nào thì công đoàn cấp đó xem xét, kiểm điểm, bỏ phiếu đề nghị kỷ luật báo cáo lên công đoàn cấp trên trực tiếp. Công đoàn cấp dưới trực tiếp của cấp có thẩm quyền kỷ luật tiến hành xem xét, tổng hợp báo cáo, đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét xử lý kỷ luật.
2. Cán bộ công đoàn cơ sở thành viên, công đoàn bộ phận, tổ công đoàn hoặc đoàn viên công đoàn vi phạm kỷ luật do công đoàn cơ sở thành viên, công đoàn bộ phận hoặc tổ công đoàn xét đề nghị xử lý kỷ luật.
3. Tập thể ban thường vụ, Ủy ban kiểm tra công đoàn cấp nào vi phạm kỷ luật thì ban chấp hành cấp đó xét đề nghị xử lý kỷ luật.
4. Đối với tập thể Đoàn Chủ tịch, tập thể Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn, Ủy viên Ban Chấp hành, Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn thì do Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn xét đề nghị xử lý kỷ luật.

Theo đó các chủ thể được nêu trên có thẩm quyền đề nghị xử lý kỷ luật trong công đoàn.

Trường hợp nào đoàn viên công đoàn cơ sở chưa xem xét xử lý kỷ luật?

Trường hợp nào đoàn viên công đoàn cơ sở chưa xem xét xử lý kỷ luật? (Hình từ Internet)

Trường hợp nào đoàn viên công đoàn cơ sở chưa xem xét xử lý kỷ luật?

Căn cứ Điều 6 Quy định xử lý kỷ luật trong tổ chức công đoàn ban hành kèm theo Quyết định 5130/QĐ-TLĐ năm 2022 quy định như sau:

Các trường hợp chưa xem xét, xử lý kỷ luật và không xử lý kỷ luật
1. Trường hợp cán bộ, đoàn viên vi phạm chưa xem xét xử lý kỷ luật:
a) Đang trong thời gian mang thai, nghỉ thai sản, đang nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi.
b) Đang mắc bệnh hiểm nghèo hoặc tạm thời đang mất khả năng nhận thức, bị ốm nặng điều trị nội trú tại bệnh viện được cơ quan y tế có thẩm quyền theo quy định của pháp luật (từ cấp huyện trở lên) xác nhận.
c) Đang bị tạm giữ, tạm giam chờ kết luận cơ quan có thẩm quyền điều tra, truy tố, xét xử về hành vi vi phạm pháp luật.
2. Trường hợp cán bộ, đoàn viên vi phạm không xem xét xử lý kỷ luật:
a) Đã qua đời.
b) Đã kịp thời báo cáo với cấp có thẩm quyền khi có căn cứ cho rằng quyết định đó là trái pháp luật nhưng không được xem xét giải quyết hoặc đã ý kiến tỏ rõ sự không tán thành với việc sai trái đó nhưng vẫn phải chấp hành và đã được bảo lưu ý kiến.
c) Trước khi sự việc xảy ra đã chủ động báo cáo cho lãnh đạo, nghiêm túc và thành khẩn nhận khuyết điểm, tích cực phối hợp với đơn vị trong việc khắc phục hậu quả.
d) Được cấp có thẩm quyền xác nhận vi phạm trong tình thế bất khả kháng khi thi hành nhiệm vụ, công vụ.
đ) Mất năng lực hành vi dân sự.

Theo đó có 03 trường hợp đoàn viên công đoàn vi phạm chưa xem xét xử lý kỷ luật bao gồm:

- Đang trong thời gian mang thai, nghỉ thai sản, đang nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi.

- Đang mắc bệnh hiểm nghèo hoặc tạm thời đang mất khả năng nhận thức, bị ốm nặng điều trị nội trú tại bệnh viện được cơ quan y tế có thẩm quyền theo quy định của pháp luật (từ cấp huyện trở lên) xác nhận.

- Đang bị tạm giữ, tạm giam chờ kết luận cơ quan có thẩm quyền điều tra, truy tố, xét xử về hành vi vi phạm pháp luật.

Các trường hợp đoàn viên công đoàn chưa xem xét xử lý kỷ luật có được tính vào thời hạn xử lý kỷ luật hay không?

Căn cứ Điều 7 Quy định xử lý kỷ luật trong tổ chức công đoàn ban hành kèm theo Quyết định 5130/QĐ-TLĐ năm 2022 quy định về thời hạn xử lý kỷ luật như sau:

Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
1. Thời hiệu xử lý kỷ luật của công đoàn áp dụng theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Thời hạn xử lý kỷ luật không quá 90 ngày; trường hợp vụ việc có tình tiết phức tạp cần có thời gian kiểm tra để xác minh làm rõ thêm thì thời hạn xử lý kỷ luật có thể kéo dài nhưng không quá 150 ngày.
3. Không tính vào thời hạn xử lý kỷ luật đối với các trường hợp quy định tại Điều 6 Quy định này; thời gian điều tra, truy tố, xét xử (nếu có); thời gian thực hiện khiếu nại hoặc khởi kiện tại tòa án về quyết định xử lý kỷ luật.
4. Trường hợp thuộc thẩm quyền xử lý kỷ luật của Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn, nếu quá thời hạn nêu trên thì việc xem xét xử lý kỷ luật được tiến hành tại kỳ họp Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn gần nhất.
5. Sau 12 tháng, kể từ ngày có quyết định kỷ luật hoặc quyết định giải quyết khiếu nại kỷ luật, nếu cán bộ, đoàn viên không tái phạm hoặc không có vi phạm mới đến mức phải xử lý kỷ luật thì quyết định kỷ luật đương nhiên chấm dứt hiệu lực.

Theo đó không tính vào thời hạn xử lý kỷ luật đối với các trường hợp chưa xem xét xử lý kỷ luật đối với đoàn viên công đoàn cơ sở.

Đoàn viên công đoàn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Từ 01/07/2025 đoàn viên công đoàn có trách nhiệm gì?
Lao động tiền lương
Đoàn viên công đoàn được tuyên dương khen thưởng khi có thành tích gì?
Lao động tiền lương
Đoàn viên công đoàn có được ứng cử, đề cử, bầu cử cơ quan lãnh đạo của Công đoàn không?
Lao động tiền lương
Hình thức hỗ trợ pháp lý cho đoàn viên công đoàn là gì?
Lao động tiền lương
Có trường hợp nào đoàn viên công đoàn vi phạm sẽ không xem xét xử lý kỷ luật không?
Lao động tiền lương
Đoàn viên công đoàn không có thu nhập có phải đóng đoàn phí không?
Lao động tiền lương
Đoàn viên công đoàn có cần nâng cao trình độ chính trị không?
Lao động tiền lương
Để trở thành đoàn viên công đoàn thì ngoài hình thức kết nạp còn hình thức nào khác?
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025 khi nào sẽ công nhận người lao động là đoàn viên công đoàn?
Lao động tiền lương
Khoản thăm hỏi, trợ cấp cho đoàn viên công đoàn khi ốm đau, thai sản lấy từ đâu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Đoàn viên công đoàn
773 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đoàn viên công đoàn

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đoàn viên công đoàn

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào