Trường hợp coi là hết thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được bảo lưu?

Cho tôi hỏi thời hạn bảo lưu bảo hiểm thất nghiệp là bao lâu? Trường hợp coi là hết thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được bảo lưu? Câu hỏi của chị N.U (Bình Thuận).

Thời hạn bảo lưu bảo hiểm thất nghiệp là bao lâu?

Tại Điều 45 Luật Việc làm 2013 quy định như sau:

Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp
1. Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp để xét hưởng bảo hiểm thất nghiệp là tổng các khoảng thời gian đã đóng bảo hiểm thất nghiệp liên tục hoặc không liên tục được cộng dồn từ khi bắt đầu đóng bảo hiểm thất nghiệp cho đến khi người lao động chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật mà chưa hưởng trợ cấp thất nghiệp.
2. Sau khi chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp, thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp trước đó của người lao động không được tính để hưởng trợ cấp thất nghiệp cho lần tiếp theo. Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp cho lần hưởng bảo hiểm thất nghiệp tiếp theo được tính lại từ đầu, trừ trường hợp chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định tại các điểm b, c, h, l, m và n khoản 3 Điều 53 của Luật này.
3. Thời gian người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp không được tính để hưởng trợ cấp mất việc làm hoặc trợ cấp thôi việc theo quy định của pháp luật về lao động, pháp luật về viên chức.

Theo quy định trên số thời gian chưa hưởng bảo hiểm thất nghiệp sẽ được bảo lưu cho lần hưởng trợ cấp thất nghiệp tiếp theo khi đủ điều kiện.

Như vậy, không có quy định thời hạn được bảo lưu khi chưa hưởng bảo hiểm thất nghiệp mà khi đủ điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp lần tiếp theo sẽ được cộng dồn để tính số tháng hưởng bảo hiểm thất nghiệp.

Trường hợp coi là hết thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được bảo lưu?

Trường hợp coi là hết thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được bảo lưu? (Hình từ Internet)

Trường hợp coi là hết thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được bảo lưu?

Tại khoản 5 Điều 21 Nghị định 28/2015/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Nghị định 61/2020/NĐ-CP có quy định như sau:

Chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp
...
Thời gian bảo lưu được tính bằng tổng thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp trừ đi thời gian đóng đã được hưởng trợ cấp thất nghiệp theo nguyên tắc mỗi tháng đã hưởng trợ cấp thất nghiệp tương ứng 12 tháng đã đóng bảo hiểm thất nghiệp và trừ những tháng lẻ chưa giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp được bảo lưu trong quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp (nếu có).

Theo đó, thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp được bảo lưu được tính theo công thức sau:

Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp được bảo lưu = Tổng thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp - Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp đã hưởng trợ cấp thất nghiệp - Những tháng lẻ chưa giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp được bảo lưu trong quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp (nếu có)

Trường hợp người lao động chưa hưởng hết thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp nhưng tính toán thời gian bảo lưu mà không cho kết quả dương thì người lao động cũng được coi như đã hưởng hết thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Ví dụ, người lao động đóng bảo hiểm được 12 tháng được giải quyết hưởng 03 tháng trợ cấp nhưng người này mới hưởng được 01 tháng hoặc 02 tháng thì dừng.

Trường hợp này sẽ không được bảo lưu bảo hiểm thất nghiệp dù người lao động dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp vì bất kể lý do gì. Bởi tính thời gian bảo lưu theo quy định sẽ cho kết quả là không hoặc kết quả âm.

Sau khi được bảo lưu thì người lao động muốn được tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp thì phải đáp ứng được điều kiện gì?

Tại Điều 49 Luật Việc làm 2013 có quy định như sau:

Điều kiện hưởng
Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp sau đây:
a) Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;
b) Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;
2. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 43 của Luật này; đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 của Luật này;
3. Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật này;
4. Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp sau đây:
a) Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;
b) Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;
c) Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
d) Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;
đ) Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;
e) Chết.

Theo đó, sau khi được bảo lưu thì người lao động muốn được tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp thì phải đáp ứng được điều kiện sau:

- Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

- Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên.

- Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm.

- Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp.

Trợ cấp thất nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Người lao động bao nhiêu tuổi thì sẽ không được hưởng trợ cấp thất nghiệp?
Lao động tiền lương
Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa từ 1/7/2024 cho người lao động là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa của người lao động thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Bảo hiểm thất nghiệp được áp dụng từ khi nào? Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật được hưởng không?
Lao động tiền lương
Cách tính thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp chuẩn nhất?
Lao động tiền lương
Đang hưởng trợ cấp thất nghiệp được quyền rút BHXH 1 lần không?
Lao động tiền lương
Thời điểm chi trả trợ cấp thất nghiệp cho người lao động là khi nào?
Lao động tiền lương
Chi trả trợ cấp thất nghiệ: Được nhận từ ngày nào, tháng nào?
Lao động tiền lương
Lịch chi trả trợ cấp thất nghiệp theo quy định hiện nay là khi nào?
Lao động tiền lương
Mẫu đề nghị không hưởng trợ cấp thất nghiệp mới nhất hiện nay là mẫu nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Trợ cấp thất nghiệp
283 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Trợ cấp thất nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Trợ cấp thất nghiệp

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Tổng hợp văn bản hướng dẫn trợ cấp thất nghiệp mới nhất 2024 Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia: tổng hợp văn bản hướng dẫn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào