Trong lực lượng Quân đội nhân dân Việt Nam thì có bao nhiêu bậc quân hàm ở cấp Úy?

Cho tôi hỏi theo hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan tại ngũ hiện nay thì ở cấp Úy có tất cả bao nhiêu bậc quân hàm? Câu hỏi của anh Giang (Hải Phòng).

Cấp Úy của Quân đội nhân dân có bao nhiêu bậc?

Căn cứ Điều 10 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định như sau:

Hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan
Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm ba cấp, mười hai bậc:
1. Cấp Uý có bốn bậc:
Thiếu uý;
Trung uý;
Thượng uý;
Đại uý.
2. Cấp Tá có bốn bậc:
Thiếu tá;
Trung tá;
Thượng tá;
Đại tá.
3. Cấp Tướng có bốn bậc:
Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân;
Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân;
Thượng tướng, Đô đốc Hải quân;
Đại tướng.

Như vậy, sĩ quan cấp Úy trong Quân đội nhân dân có 4 bậc quân hàm là Thiếu úy; Trung úy; Thượng úy; Đại úy.

Trong lực lượng Quân đội nhân dân Việt Nam thì có bao nhiêu bậc quân hàm ở cấp Úy?

Trong lực lượng Quân đội nhân dân Việt Nam thì có bao nhiêu bậc quân hàm ở cấp Úy? (Hình từ Internet)

Hạn tuổi phục vụ cao nhất đối với sĩ quan phục vụ tại ngũ ở cấp Úy trong Quân đội nhân dân là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008) quy định như sau:

Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan
1. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm:
Cấp Úy: nam 46, nữ 46;
Thiếu tá: nam 48, nữ 48;
Trung tá: nam 51, nữ 51;
Thượng tá: nam 54, nữ 54;
Đại tá: nam 57, nữ 55;
Cấp Tướng: nam 60, nữ 55.
2. Khi quân đội có nhu cầu, sĩ quan có đủ phẩm chất về chính trị, đạo đức, giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe tốt và tự nguyện thì có thể được kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 Điều này không quá 5 năm; trường hợp đặc biệt có thể kéo dài hơn.
...

Như vậy, theo quy định trên, hạn tuổi phục vụ cao nhất đối với Sĩ quan phục vụ tại ngũ ở cấp Úy trong Quân đội nhân dân là 46 tuổi đối với nam và 46 tuổi đối với nữ.

Tuy nhiên, trong một số trường hợp khi quân đội có nhu cầu, sĩ quan có đủ phẩm chất về chính trị, đạo đức, giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe tốt và tự nguyện thì có thể được kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ nhưng không quá 05 năm; trường hợp đặc biệt có thể kéo dài hơn.

Thời hạn xét thăng quân hàm đối với Sĩ quan Quân đội nhân dân tại ngũ ở cấp Úy là bao lâu?

Căn cứ Điều 17 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) quy định như sau:

Thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ
1. Sĩ quan tại ngũ được thăng quân hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 12 của Luật này;
b) Cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;
c) Đủ thời hạn xét thăng quân hàm quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Thời hạn xét thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ được quy định như sau:
Thiếu úy lên Trung úy: 2 năm;
Trung úy lên Thượng úy: 3 năm;
Thượng úy lên Đại úy: 3 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 4 năm;
Thiếu tá lên Trung tá: 4 năm;
Trung tá lên Thượng tá: 4 năm;
Thượng tá lên Đại tá: 4 năm;
Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;
Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân lên Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;
Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân lên Thượng tướng, Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;
Thượng tướng, Đô đốc Hải quân lên Đại tướng tối thiểu là 4 năm;
Thời gian sĩ quan học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng quân hàm.
3. Tuổi của sĩ quan tại ngũ xét thăng quân hàm từ cấp bậc Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân không quá 57, trường hợp cao hơn khi có yêu cầu theo quyết định của Chủ tịch nước.
4. Sĩ quan tại ngũ lập thành tích đặc biệt xuất sắc thì được xét thăng quân hàm vượt bậc, nhưng không vượt quá cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan đang đảm nhiệm.

Như vậy, theo quy định trên, thời hạn xét thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ với cấp Úy trong Quân đội nhân dân được thực hiện như sau:

- Thiếu úy lên Trung úy tối thiểu là 2 năm;

- Trung úy lên Thượng úy tối thiểu là 3 năm;

- Thượng úy lên Đại úy tối thiểu là 3 năm.

Ngoài ra, trong trường hợp sĩ quan tại ngũ lập thành tích đặc biệt xuất sắc thì được xét thăng quân hàm vượt bậc, nhưng không vượt quá cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan đang đảm nhiệm.

Đi đến trang Tìm kiếm - Quân đội Nhân dân Việt Nam
5,940 lượt xem
Quân đội Nhân dân Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Truyền thống vẻ vang của Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định như thế nào? Lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân là gì?
Lao động tiền lương
Quân kỳ của Quân đội nhân dân Việt Nam có dòng chữ gì? Quân đội nhân dân có chức năng, nhiệm vụ gì?
Lao động tiền lương
Lúc mới thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam có bao nhiêu chiến sĩ? Phù hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định thế nào?
Lao động tiền lương
Các quân chủng của Quân đội nhân dân Việt Nam gồm lực lượng nào?
Lao động tiền lương
Cấu tạo cơ bản cấp hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?
Lao động tiền lương
Quân hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam có mấy loại?
Lao động tiền lương
Quân hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?
Lao động tiền lương
Phù hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm những gì?
Lao động tiền lương
Cấp hiệu của Trung úy quân đội nhân dân hiện nay là gì?
Lao động tiền lương
Quân đội nhân dân Việt Nam xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng theo nguyên tắc nào?
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quân đội Nhân dân Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quân đội Nhân dân Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào