Trợ lý nghiên cứu chuyên ngành khoa học và công nghệ được áp dụng hệ số lương bao nhiêu?

Trợ lý nghiên cứu chuyên ngành khoa học và công nghệ được áp dụng hệ số lương bao nhiêu? Nhiệm vụ của Trợ lý nghiên cứu chuyên ngành khoa học và công nghệ là gì? Câu hỏi của chị M.T (Đồng Nai).

Nhiệm vụ của Trợ lý nghiên cứu chuyên ngành khoa học và công nghệ là gì?

Tại khoản 1 Điều 7 Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV có quy định như sau:

Trợ lý nghiên cứu (hạng IV) - Mã số: V.05.01.04
1. Nhiệm vụ:
a) Thực hiện các công việc phục vụ nghiên cứu, tham gia điều tra, khảo sát, hoặc trợ giúp việc xử lý, tổng hợp các thông tin, dữ liệu trong phạm vi được giao;
b) Làm nhiệm vụ hỗ trợ cho các chức danh nghiên cứu khoa học hạng cao hơn trong việc triển khai các hoạt động nghiên cứu.
...

Theo đó, Trợ lý nghiên cứu chuyên ngành khoa học và công nghệ phải thực hiện những nhiệm vụ nêu trên trong quá trình công tác.

Trợ lý nghiên cứu chuyên ngành khoa học và công nghệ

Trợ lý nghiên cứu chuyên ngành khoa học và công nghệ được áp dụng hệ số lương bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Trợ lý nghiên cứu chuyên ngành khoa học và công nghệ phải có chứng chỉ gì?

Tại khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV, được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Thông tư 14/2022/TT-BKHCN có quy định như sau:

Trợ lý nghiên cứu (hạng IV) - Mã số: V.05.01.04
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có trình độ trung cấp trở lên phù hợp với lĩnh vực nghiên cứu;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghiên cứu khoa học.
...

Theo đó, Trợ lý nghiên cứu chuyên ngành khoa học và công nghệ phải có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghiên cứu khoa học.

Yêu cầu tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ của Trợ lý nghiên cứu chuyên ngành khoa học và công nghệ ra sao?

Tại khoản 3 Điều 7 Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV, được bổ sung bởi khoản 8 Điều 1 Thông tư 14/2022/TT-BKHCN có quy định như sau:

Trợ lý nghiên cứu (hạng IV) - Mã số: V.05.01.04
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm được những nội dung cơ bản về phương hướng, nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của ngành và đơn vị;
b) Nắm được phương pháp nghiên cứu cơ bản, công cụ nghiên cứu cơ bản, qui trình cơ bản triển khai hoạt động nghiên cứu; cách thức sử dụng, vận hành, bảo quản thiết bị, vật tư dùng trong nghiên cứu;
c) Có kiến thức lý thuyết cơ sở về lĩnh vực nghiên cứu được giao.
d) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

Theo đó, Trợ lý nghiên cứu chuyên ngành khoa học và công nghệ phải đáp ứng các tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ theo quy định nêu trên.

Trợ lý nghiên cứu chuyên ngành khoa học và công nghệ được áp dụng hệ số lương bao nhiêu?

Tại điểm d khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-BKHCN-BNV có quy định như sau:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ quy định tại Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), cụ thể như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên cao cấp (hạng I) và kỹ sư cao cấp (hạng I) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên chính (hạng II) và kỹ sư chính (hạng II) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên (hạng III) và kỹ sư (hạng III) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp trợ lý nghiên cứu (hạng IV) và kỹ thuật viên (hạng IV) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
2. Xếp lương khi hết thời gian tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp
Sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được cấp có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp thì thực hiện xếp bậc lương theo chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm như sau:
a) Trường hợp khi được tuyển dụng có trình độ đào tạo tiến sĩ phù hợp với vị trí việc làm thì được xếp bậc 3, hệ số lương 3,00 của chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên (hạng III, mã số V.05.01.03) hoặc kỹ sư (hạng III, mã số V.05.02.07);
b) Trường hợp khi được tuyển dụng có trình độ đào tạo thạc sĩ phù hợp với vị trí việc làm thì được xếp bậc 2, hệ số lương 2,67 của chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên (hạng III, mã số V.05.01.03) hoặc kỹ sư (hạng III, mã số V.05.02.07);
...

Theo đó, Trợ lý nghiên cứu chuyên ngành khoa học và công nghệ được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

Trợ lý nghiên cứu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Trợ lý nghiên cứu chuyên ngành khoa học và công nghệ phải đáp ứng yêu cầu về trình độ như thế nào?
Lao động tiền lương
Trợ lý nghiên cứu chuyên ngành khoa học và công nghệ được áp dụng hệ số lương bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Trợ lý nghiên cứu
1,050 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Trợ lý nghiên cứu
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào