Tổng Thư ký Hội đồng Chính sách khoa học công nghệ quốc gia có yêu cầu về trình độ như thế nào?
- Yêu cầu về trình độ đối với người giữ chức vụ Tổng Thư ký Hội đồng Chính sách khoa học công nghệ quốc gia là gì?
- Người giữ chức vụ Tổng Thư ký Hội đồng Chính sách khoa học công nghệ quốc gia phải thực hiện những nhiệm vụ gì?
- Tổng Thư ký Hội đồng Chính sách khoa học công nghệ quốc gia phải có năng lực như thế nào?
- Các mối quan hệ công việc của Tổng Thư ký Hội đồng Chính sách khoa học công nghệ quốc gia là gì?
Yêu cầu về trình độ đối với người giữ chức vụ Tổng Thư ký Hội đồng Chính sách khoa học công nghệ quốc gia là gì?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Tổng Thư ký Hội đồng Chính sách khoa học công nghệ quốc gia tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 12/2022/TT-BNV, Tổng Thư ký Hội đồng Chính sách khoa học công nghệ quốc gia đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ như sau:
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | Có trình độ đại học trở lên, nắm vững về chuyên môn |
Kiến thức bổ trợ | Có trình độ lý luận chính trị, quản lý nhà nước, khả năng sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngoại ngữ theo yêu cầu công tác. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | Có tối thiểu 10 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực kinh tế |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Khả năng tổng hợp, phân tích, quy tụ, tập hợp. - Khả năng tham mưu, đề xuất, sáng tạo. - Phát hiện và giải quyết vấn đề về pháp luật, kinh tế. |
Các yêu cầu khác | - Bảo mật thông tin, thận trọng, khoa học, nguyên tắc, chịu được áp lực, phương pháp mềm dẻo linh hoạt. - Nhận diện, tham mưu đề xuất lựa chọn, sắp xếp nhân sự, tổ chức bộ máy hợp lý. |
Tổng Thư ký Hội đồng Chính sách khoa học công nghệ quốc gia có yêu cầu về trình độ như thế nào? (Hình từ Internet)
Người giữ chức vụ Tổng Thư ký Hội đồng Chính sách khoa học công nghệ quốc gia phải thực hiện những nhiệm vụ gì?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Tổng Thư ký Hội đồng Chính sách khoa học công nghệ quốc gia tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 12/2022/TT-BNV, Tổng Thư ký Hội đồng Chính sách khoa học công nghệ quốc gia phải thực hiện những nhiệm vụ như sau:
STT | Các nhiệm vụ, công việc |
1 | Giúp Chủ tịch Hội đồng xây dựng chương trình, kế hoạch công tác và tổ chức các hoạt động chung của Hội đồng, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng về lĩnh vực được Chủ tịch Hội đồng phân công phụ trách hoặc ủy quyền. |
2 | Giúp Chủ tịch Hội đồng chỉ đạo trực tiếp công tác chuyên môn, nghiệp vụ của Văn phòng Hội đồng |
3 | Giúp Chủ tịch Hội đồng tổ chức triển khai hoạt động nghiên cứu, khảo sát, phân tích, tổng hợp, đánh giá các chủ trương, đường lối, cơ chế, chính sách của Đảng và Nhà nước về khoa học và công nghệ. |
Tổng Thư ký Hội đồng Chính sách khoa học công nghệ quốc gia phải có năng lực như thế nào?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Tổng Thư ký Hội đồng Chính sách khoa học công nghệ quốc gia tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 12/2022/TT-BNV, Tổng Thư ký Hội đồng Chính sách khoa học công nghệ quốc gia phải có năng lực như sau:
Nhóm năng lực | Tên năng lực | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | Đạo đức và bản lĩnh | 5 |
Tổ chức thực hiện công việc | 5 | |
Soạn thảo và ban hành văn bản | 5 | |
Giao tiếp ứng xử | 5 | |
Quan hệ phối hợp | 5 | |
Sử dụng công nghệ thông tin | Phù hợp theo yêu cầu của Bộ, ngành nơi công chức công tác | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Khả năng phân tích, dự báo, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, các chiến lược, đề án, chính sách phát triển kinh tế | 5 |
- Khả năng tư vấn, khuyến nghị các giải pháp, biện pháp ứng phó kịp thời với những biến động bất thường của tình hình kinh tế trong nước và quốc tế | 5 | |
- Khả năng tham gia ý kiến các báo cáo, đề án lớn về kinh tế của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trình Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ | 5 | |
Nhóm năng lực quản lý | Tư duy chiến lược | 5 |
Quản lý sự thay đổi | 5 | |
Ra quyết định | 5 | |
Quản lý nguồn lực | 5 | |
Phát triển nhân viên | 5 |
Các mối quan hệ công việc của Tổng Thư ký Hội đồng Chính sách khoa học công nghệ quốc gia là gì?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Tổng Thư ký Hội đồng Chính sách khoa học công nghệ quốc gia tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 12/2022/TT-BNV, Tổng Thư ký Hội đồng Chính sách khoa học công nghệ quốc gia có các mối quan hệ như sau:
Bên trong:
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quản lý trực tiếp | Các đơn vị phối hợp chính |
Chủ tịch, Các Phó Chủ tịch, các Thành viên Hội đồng Chính sách khoa học công nghệ quốc gia. | Các đơn vị thuộc VPCP và các cơ quan có liên quan. |
Bên ngoài:
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Bộ Khoa hoạc và Công nghệ và các bộ, ngành, cơ quan, địa phương cung cấp báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất, số liệu thống kê theo đề nghị của Hội đồng và quy định hiện hành để thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao. | - Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
Thực hiện các nhiệm vụ khác được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ được giao | - Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
Xem chi tiết bản mô tả vị trí việc làm ban hành kèm theo Thông tư 12/2022/TT-BNV: Tại dây
- Từ 1/7/2025, chính sách tăng lương hưu mới có hiệu lực sẽ thực hiện tăng lương hưu cho CBCCVC và người lao động có đúng không?
- Tăng lương hưu lần 3 cho đối tượng nào theo Luật Bảo hiểm xã hội mới quy định?
- Chính thức kết luận của Phó Thủ tướng: Mức lương cơ sở mới của toàn bộ cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang tác động đến chỉ số CPI như thế nào tại Thông báo 511?
- Thống nhất mức tăng lương mới cho CBCCVC và LLVT khi bỏ lương cơ sở là bao nhiêu?
- Chính sách tăng lương chính thức cho 02 đối tượng CBCCVC và 07 đối tượng LLVT khi thực hiện cải cách tiền lương, cụ thể như thế nào?