mối quan hệ công việc ra sao?
Căn cứ theo Mục VI Phụ lục IV hướng dẫn mô tả vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong các trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư 20/2023/TT-BGDĐT hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông và các
đáp ứng yêu cầu các mối quan hệ công việc thế nào?
Căn cứ theo Phụ lục 5 hướng dẫn mô tả vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong các trường trung học cơ sở ban hành kèm theo Thông tư 20/2023/TT-BGDĐT hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục
theo Điều 4 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 129/2007/QĐ-TTg như sau:
Các hành vi bị cấm
1. Hút thuốc lá trong phòng làm việc;
2. Sử dụng đồ uống có cồn tại công sở, trừ trường hợp được sự đồng ý của lãnh đạo cơ quan vào các dịp liên hoan, lễ tết, tiếp khách ngoại giao;
3. Quảng cáo thương mại tại công sở.
Như vậy, công chức khi làm việc tại
Hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tá thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ là bao nhiêu?
Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định bảng lương cấp hàm cơ yếu được xếp thành 10 bậc như sau:
STT
Cấp hàm cơ yếu
Hệ số lương
1
Bậc 1 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu úy
4,20
2
Bậc 2 bằng hệ số lương của cấp
Hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung úy thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ là bao nhiêu?
Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định bảng lương cấp hàm cơ yếu được xếp thành 10 bậc như sau:
STT
Cấp hàm cơ yếu
Hệ số lương
1
Bậc 1 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu úy
4,20
2
Bậc 2 bằng hệ số lương của cấp
chức cơ yếu. Trường hợp hệ số lương cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) xếp theo công việc mới thấp hơn so với hệ số lương cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) đã được hưởng theo công việc cũ, thì được bảo lưu hệ số chênh lệch; hệ số chênh lệch này sẽ giảm tương ứng sau mỗi lần được nâng bậc lương.
Theo yêu cầu nhiệm vụ, người làm công tác cơ
Hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu úy thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ là bao nhiêu?
Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định bảng lương cấp hàm cơ yếu được xếp thành 10 bậc như sau:
STT
Cấp hàm cơ yếu
Hệ số lương
1
Bậc 1 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu úy
4,20
2
Bậc 2 bằng hệ số lương của cấp
tổ chức cơ yếu. Trường hợp hệ số lương cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) xếp theo công việc mới thấp hơn so với hệ số lương cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) đã được hưởng theo công việc cũ, thì được bảo lưu hệ số chênh lệch; hệ số chênh lệch này sẽ giảm tương ứng sau mỗi lần được nâng bậc lương.
Theo yêu cầu nhiệm vụ, người làm công tác
tổ chức cơ yếu. Trường hợp hệ số lương cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) xếp theo công việc mới thấp hơn so với hệ số lương cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) đã được hưởng theo công việc cũ, thì được bảo lưu hệ số chênh lệch; hệ số chênh lệch này sẽ giảm tương ứng sau mỗi lần được nâng bậc lương.
Theo yêu cầu nhiệm vụ, người làm công tác
Hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thượng úy thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ là bao nhiêu?
Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định bảng lương cấp hàm cơ yếu được xếp thành 10 bậc như sau:
STT
Cấp hàm cơ yếu
Hệ số lương
1
Bậc 1 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu úy
4,20
2
Bậc 2 bằng hệ số lương của cấp
Trợ giúp viên pháp lý hạng 3 thực hiện đánh giá hiệu quả vụ việc trợ giúp pháp lý của ai? Trợ giúp viên pháp lý hạng 3 được áp dụng hệ số lương bao nhiêu?