Chuyên nghiệp quân sự là gì?
Theo Điều 2 Luật Lực lượng dự bị động viên 2019 quy định:
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Lực lượng dự bị động viên bao gồm quân nhân dự bị và phương tiện kỹ thuật dự bị được đăng ký, quản lý và sắp xếp vào đơn vị dự bị động viên để sẵn sàng bổ sung cho lực lượng thường
, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện và tâm lý lâm sàng phải thực hành khám bệnh, chữa bệnh theo nguyên tắc quy định tại khoản 2 Điều này, trừ các trường hợp sau đây:
a) Đã hoàn thành chương trình đào tạo chuyên khoa;
b) Đã được cấp giấy phép hành nghề do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài
Kỹ sư hạng 3 chuyên ngành khoa học và công nghệ là gì?
Theo Điều 2 Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV quy định:
Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ
1. Chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ bao gồm: nhóm chức danh nghiên cứu khoa học và nhóm chức danh công
miễn thi.
2. Có kết quả điểm bài thi môn chuyên môn, nghiệp vụ quy định tại khoản 4 Điều 37 Nghị định này đạt từ 50 điểm trở lên, trường hợp thi nâng ngạch lên chuyên viên cao cấp hoặc tương đương thì phải đạt từ 100 điểm trở lên (trong đó điểm bài thi viết đề án và bài thi bảo vệ đề án phải đạt từ 50 điểm trở lên của mỗi bài thi) và lấy theo thứ tự
Đạo diễn nghệ thuật hạng 1 có mã số chức danh nghề nghiệp bao nhiêu?
Căn cứ tại Điều 2 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định:
Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh
1. Nhóm chức danh đạo diễn nghệ thuật, bao gồm:
a) Đạo diễn nghệ thuật hạng I - Mã số: V.10.03.08
b) Đạo diễn nghệ thuật hạng II
Đạo diễn nghệ thuật hạng 1 có mã số chức danh nghề nghiệp bao nhiêu?
Căn cứ tại Điều 2 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định:
Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh
1. Nhóm chức danh đạo diễn nghệ thuật, bao gồm:
a) Đạo diễn nghệ thuật hạng I - Mã số: V.10.03.08
b) Đạo diễn nghệ thuật hạng II
Số ngày nghỉ phép năm của quân nhân chuyên nghiệp có thời gian công tác từ đủ 25 năm công tác trở lên là bao nhiêu?
Căn cứ tại Điều 5 Thông tư 113/2016/TT-BQP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 109/2021/TT-BQP quy định:
Nghỉ phép hằng năm
1. Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được nghỉ phép hằng năm như sau:
a
Điều 26 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 quy định:
Chức danh chuyên môn phải có giấy phép hành nghề
1. Chức danh chuyên môn phải có giấy phép hành nghề bao gồm:
a) Bác sỹ;
b) Y sỹ;
c) Điều dưỡng;
d) Hộ sinh;
đ) Kỹ thuật y;
e) Dinh dưỡng lâm sàng;
g) Cấp cứu viên ngoại viện;
h) Tâm lý lâm sàng;
i) Lương y;
k) Người có bài thuốc gia truyền
Ai có quyền giải quyết cho quân nhân chuyên nghiệp xin nghỉ phép thăm bố ốm nặng?
Theo Điều 10 Thông tư 113/2016/TT-BQP quy định:
Thẩm quyền giải quyết chế độ nghỉ đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
Chỉ huy cấp trung đoàn và tương đương trở lên:
1. Giải quyết cho quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức
Đạo diễn nghệ thuật hạng 2 có mã số bao nhiêu?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định như sau:
Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh
1. Nhóm chức danh đạo diễn nghệ thuật, bao gồm:
a) Đạo diễn nghệ thuật hạng I - Mã số: V.10.03.08
b) Đạo diễn nghệ thuật hạng II - Mã số: V.10
Ai có quyền giải quyết cho công nhân quốc phòng xin nghỉ phép đặc biệt khi gia đình bị thiệt hại nặng vì thiên tai?
Theo Điều 10 Thông tư 113/2016/TT-BQP quy định:
Thẩm quyền giải quyết chế độ nghỉ đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
Chỉ huy cấp trung đoàn và tương đương trở lên:
1. Giải quyết cho quân nhân
Quân nhân chuyên nghiệp xin nghỉ phép dự lễ kết hôn của con thì ai có quyền giải quyết?
Theo Điều 10 Thông tư 113/2016/TT-BQP quy định:
Thẩm quyền giải quyết chế độ nghỉ đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
Chỉ huy cấp trung đoàn và tương đương trở lên:
1. Giải quyết cho quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên
ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, có quy định như sau:
Nhóm yêu cầu
Yêu cầu cụ thể
Trình độ đào tạo
- Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành luật
Bồi dưỡng,
chứng chỉ
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức
tại điểm c và điểm d khoản này; Giám đốc bệnh viện trực thuộc Bộ; Hiệu trưởng các trường trung cấp Công an nhân dân;
e) Thượng tá: Trưởng phòng và tương đương; Trưởng Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Trung đoàn trưởng, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này;
g) Trung tá: Đội trưởng và tương
kết quả điểm bài thi môn chuyên môn, nghiệp vụ quy định tại khoản 4 Điều 37 Nghị định này đạt từ 50 điểm trở lên, trường hợp thi nâng ngạch lên chuyên viên cao cấp hoặc tương đương thì phải đạt từ 100 điểm trở lên (trong đó điểm bài thi viết đề án và bài thi bảo vệ đề án phải đạt từ 50 điểm trở lên của mỗi bài thi) và lấy theo thứ tự điểm từ cao
dục truyền thống yêu nước, tự cường, chủ động sáng tạo của đội ngũ doanh nhân, động viên phong trào thi đua sản xuất, kinh doanh, nâng cao kỷ luật, đạo đức, văn hóa kinh doanh của các doanh nghiệp, doanh nhân.
- Biểu dương khen thưởng bằng các hình thức thích hợp đối với các doanh nghiệp, doanh nhân kinh doanh giỏi, thực hiện tốt chủ trương, đường
Xác định mức tiền lương cụ thể như thế nào cho toàn bộ bảng lương mới từ 01/7/2024 của công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo và không giữ chức danh lãnh đạo?
Cơ cấu tiền lương mới của công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo không giữ chức danh lãnh đạo trong toàn bộ bảng lương mới khi cải cách tiền lương sẽ như thế nào?
Xây dựng lương cơ bản bằng số tiền cụ thể cho toàn bộ bảng lương mới khi cải cách tiền lương công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo không giữ chức danh lãnh đạo đúng không?
Phó trưởng ban (hoặc Phó Vụ trưởng) và tương đương cơ quan thuộc Chính phủ
0,70
1.260.000
5
Trưởng phòng thuộc Ban (hoặc thuộc Vụ) trong cơ quan thuộc Chính phủ
0,50
900.000
6
Phó Trưởng phòng thuộc Ban (hoặc thuộc Vụ) trong cơ quan thuộc Chính phủ
0,40
720.000
Ghi chú: Viện Khoa học thuộc Chính phủ áp dụng phụ