Những ai dù không công tác tại Tòa án nhưng vẫn được bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao từ 01/01/2025?
Căn cứ theo Điều 96 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 quy định như sau:
Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
1. Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại các khoản 1, 3, 5 và 6 Điều 94 của Luật này và có đủ các
, nghiệp vụ quy định trong tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp dự thi học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận;
(7) Miễn thi môn tin học đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông tin.
Việc bổ nhiệm đối với viên chức
, công chức xã bị tinh giản biên chế từ 01/8/2028 nếu thuộc trường hợp chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn của công chức cấp xã được quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP.
Tiêu chuẩn chung của công chức cấp xã theo Nghị định 33 là gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Nghị định 33/2023/NĐ-CP có quy định như sau:
Tiêu chuẩn chung của cán bộ, công chức cấp xã
1
Chuyên viên về quản lý tài chính, ngân sách tốt nghiệp trình độ gì?
Căn cứ tiểu mục 5.1 Mục 5 Bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm chuyên viên về quản lý tài chính, ngân sách tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 54/2023/TT-BTC thì chuyên viên về quản lý tài chính, ngân sách phải đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ như
, mất dần bản sắc văn hoá truyền thống, sự xâm lấn của các giá trị tiêu cực như chủ nghĩa cá nhân, tiêu dùng, bạo lực... có thể gây ra sự mất định hướng, lung lạc tư tưởng, suy thoái đạo đức, lối sống của người lao động.
Những ảnh hưởng của toàn cầu hóa môi trường như sự ô nhiễm, biến đổi khí hậu, thiên tai, dịch bệnh... có thể gây ra sự mất an toàn
giáo dục đại học đào tạo trình độ tiến sĩ cấp phát bằng Tiến sĩ danh dự.
Nhà giáo có nhiệm vụ gì?
Căn cứ Điều 69 Luật Giáo dục 2019 quy định về nhiệm vụ của nhà giáo như sau:
- Giảng dạy, giáo dục theo mục tiêu, nguyên lý giáo dục và thực hiện đầy đủ, có chất lượng chương trình giáo dục.
- Gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân, điều lệ nhà trường
viên cao cấp có mã số ngạch là: 23.261.
Mức lương của thống kê viên cao cấp hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Thống kê viên cao cấp thực hiện những nhiệm vụ gì?
Theo tiểu mục 1 Mục 1 Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành thống kê do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành kèm theo Quyết định 03/2008/QĐ-BNV quy định như sau:
I. THỐNG KÊ
Công việc của chuyên viên chính bảo mật hệ thống thông tin phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước là gì?
Căn cứ tiểu mục 50 Mục XI Bản mô tả công việc vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành thông tin và truyền thông trong các cơ quan, tổ chức quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư 09/2023/TT-BTTTT thì chuyên viên chính bảo mật hệ thống
Binh chủng
1,00
1.800.000
6
Sư đoàn trưởng
0,90
1.620.000
7
Lữ đoàn trưởng
0,80
1.440.000
8
Trung đoàn trưởng
0,70
1.260.000
9
Phó Trung đoàn trưởng
0,60
1.080.000
10
Tiểu đoàn trưởng
0,50
900.000
11
Phó Tiểu đoàn trưởng
0,40
720.000
12
Đại đội trưởng
Binh chủng
1,00
1.800.000
6
Sư đoàn trưởng
0,90
1.620.000
7
Lữ đoàn trưởng
0,80
1.440.000
8
Trung đoàn trưởng
0,70
1.260.000
9
Phó Trung đoàn trưởng
0,60
1.080.000
10
Tiểu đoàn trưởng
0,50
900.000
11
Phó Tiểu đoàn trưởng
0,40
720.000
12
Đại đội trưởng
Binh chủng
1,00
1.800.000
6
Sư đoàn trưởng
0,90
1.620.000
7
Lữ đoàn trưởng
0,80
1.440.000
8
Trung đoàn trưởng
0,70
1.260.000
9
Phó Trung đoàn trưởng
0,60
1.080.000
10
Tiểu đoàn trưởng
0,50
900.000
11
Phó Tiểu đoàn trưởng
0,40
720.000
12
Đại đội trưởng
Binh chủng
1,00
1.800.000
6
Sư đoàn trưởng
0,90
1.620.000
7
Lữ đoàn trưởng
0,80
1.440.000
8
Trung đoàn trưởng
0,70
1.260.000
9
Phó Trung đoàn trưởng
0,60
1.080.000
10
Tiểu đoàn trưởng
0,50
900.000
11
Phó Tiểu đoàn trưởng
0,40
720.000
12
Đại đội trưởng
Binh chủng
1,00
1.800.000
6
Sư đoàn trưởng
0,90
1.620.000
7
Lữ đoàn trưởng
0,80
1.440.000
8
Trung đoàn trưởng
0,70
1.260.000
9
Phó Trung đoàn trưởng
0,60
1.080.000
10
Tiểu đoàn trưởng
0,50
900.000
11
Phó Tiểu đoàn trưởng
0,40
720.000
12
Đại đội trưởng
Binh chủng
1,00
1.800.000
6
Sư đoàn trưởng
0,90
1.620.000
7
Lữ đoàn trưởng
0,80
1.440.000
8
Trung đoàn trưởng
0,70
1.260.000
9
Phó Trung đoàn trưởng
0,60
1.080.000
10
Tiểu đoàn trưởng
0,50
900.000
11
Phó Tiểu đoàn trưởng
0,40
720.000
12
Đại đội trưởng
Binh chủng
1,00
1.800.000
6
Sư đoàn trưởng
0,90
1.620.000
7
Lữ đoàn trưởng
0,80
1.440.000
8
Trung đoàn trưởng
0,70
1.260.000
9
Phó Trung đoàn trưởng
0,60
1.080.000
10
Tiểu đoàn trưởng
0,50
900.000
11
Phó Tiểu đoàn trưởng
0,40
720.000
12
Đại đội trưởng