Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng 2 có mã số là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 4 Điều 2 Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định như sau:
Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành chăn nuôi và thú y
...
4. Chức danh kiểm nghiệm chăn nuôi, bao gồm:
a) Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng II - Mã số: V.03.07.19
b) Kiểm
được thiết kế dựa trên các yếu tố cụ thể theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 trong đó có nội dung về việc điều chỉnh cũng như hoàn thiện chế độ nâng bậc lương trước thời hạn để phù hợp hơn với quy định bảng lương mới.
Xem thêm:
>>> Chi tiết bảng lương mới của công chức từ 1/7/2024 theo mức lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng như thế nào?
Xem thêm
Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định như sau:
Mức lương cơ sở
1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;
b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
c) Tính các khoản
việc, ngoài bằng cấp ra thì các yếu tố khác cũng đóng vai trò quan trọng. Một số yếu tố khác có thể kể đến sau đây:
(1) Kỹ năng và kinh nghiệm:
Các kỹ năng và kinh nghiệm thực tế bạn có sẽ giúp bạn tỏ ra hấp dẫn hơn với nhà tuyển dụng. Tham gia các hoạt động ngoại khoá, dự án thực tế, thực tập hay các công việc liên quan đến lĩnh vực học của bạn
bảy Ban chấp hành Trung ương khóa XII; mức tiền lương và thu nhập tăng thêm hằng tháng tính theo mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 theo cơ chế đặc thù bảo đảm không vượt quá mức tiền lương và thu nhập tăng thêm bình quân năm 2022 (không bao gồm phần tiền lương và thu nhập tăng thêm do điều chỉnh hệ số tiền lương theo
Hội nghị lần thứ bảy Ban chấp hành Trung ương khóa XII; mức tiền lương và thu nhập tăng thêm hằng tháng tính theo mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 theo cơ chế đặc thù bảo đảm không vượt quá mức tiền lương và thu nhập tăng thêm bình quân năm 2022 (không bao gồm phần tiền lương và thu nhập tăng thêm do điều chỉnh hệ
tinh giản biên chế chuyển sang làm việc tại các tổ chức không hưởng kinh phí thường xuyên từ ngân sách nhà nước được hưởng các khoản trợ cấp sau:
a) Được trợ cấp 03 tháng tiền lương hiện hưởng;
b) Được trợ cấp 1/2 tháng tiền lương bình quân cho mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.
2. Không áp dụng chính sách quy định tại khoản 1 Điều
tàu và thuyền viên của cấp có thẩm quyền;
d) Nắm vững hoạt động của tàu thuyền, nghề nghiệp trên vùng biển làm nhiệm vụ kiểm tra;
đ) Nắm vững toàn bộ các đặc tính hoạt động của tàu kiểm ngư;
e) Có kinh nghiệm đi biển; biết phân tích, đánh giá tình hình thời tiết và khí tượng thủy văn phục vụ công tác chuyên môn;
g) Công chức dự thi nâng ngạch
công tác của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động.
Việc quy định mức lương cơ sở nhân với hệ số không thể hiện rõ giá trị thực của tiền lương. Do đó, việc bãi bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương là điều cần thiết.
Mức lương cơ sở hiện nay để tính lương trong các bảng lương là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định như sau
) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;
b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2023, mức lương cơ
nay là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định như sau:
Mức lương cơ sở
1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;
b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định
cơ sở 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 theo cơ chế đặc thù bảo đảm không vượt quá mức tiền lương và thu nhập tăng thêm bình quân năm 2022 (không bao gồm phần tiền lương và thu nhập tăng thêm do điều chỉnh hệ số tiền lương theo ngạch, bậc khi nâng bậc, nâng ngạch).
4. Chính phủ trình Quốc hội xem xét điều chỉnh mức lương cơ sở phù
lương cơ sở. Như vậy, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an sẽ được xây dựng bảng lương mới căn cứ theo chức vụ, chức danh và cấp bậc quân hàm trong đó phải giữ tương quan tiền lương giữa lực lượng vũ trang (gồm quân đội) với công chức hành chính hiện nay.
Đồng thời, Nghị quyết 27-NQ/TW 2018 cũng có nhiều điều chỉnh về phụ cấp của đối tượng lực lượng vũ
quả công tác của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động.
Việc quy định mức lương cơ sở nhân với hệ số không thể hiện rõ giá trị thực của tiền lương. Do đó, việc bãi bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương là điều cần thiết.
Mức lương cơ sở hiện nay để tính lương trong các bảng lương là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định như
nghị lần thứ bảy Ban chấp hành Trung ương khóa XII; mức tiền lương và thu nhập tăng thêm hằng tháng tính theo mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 theo cơ chế đặc thù bảo đảm không vượt quá mức tiền lương và thu nhập tăng thêm bình quân năm 2022 (không bao gồm phần tiền lương và thu nhập tăng thêm do điều chỉnh hệ số
khóa XII; mức tiền lương và thu nhập tăng thêm hằng tháng tính theo mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 theo cơ chế đặc thù bảo đảm không vượt quá mức tiền lương và thu nhập tăng thêm bình quân năm 2022 (không bao gồm phần tiền lương và thu nhập tăng thêm do điều chỉnh hệ số tiền lương theo ngạch, bậc khi nâng bậc, nâng
tháng 7 năm 2023 theo cơ chế đặc thù bảo đảm không vượt quá mức tiền lương và thu nhập tăng thêm bình quân năm 2022 (không bao gồm phần tiền lương và thu nhập tăng thêm do điều chỉnh hệ số tiền lương theo ngạch, bậc khi nâng bậc, nâng ngạch).
...
Theo đó, mức lương cơ sở hiện nay là 1,8 triệu đồng/tháng.
Hệ số lương cán bộ công chức viên chức vẫn
và LLVT hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định như sau:
Mức lương cơ sở
1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;
b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí
Mã số chức danh giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng 2 là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 2 Thông tư liên tịch 36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định như sau:
Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành trồng trọt và bảo vệ thực vật
1. Chức danh bảo vệ thực vật
a) Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng II - Mã số: V.03.01.01
b) Bảo
phim;
- Thực hiện nghiêm chỉnh nội quy, quy chế, nguyên tắc hoạt động công tác quay phim của đơn vị.
- Chủ trì xây dựng mục tiêu, nội dung, chương trình, tài liệu và tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ cho viên chức Quay phim hạng dưới;
- Tham gia hội đồng xét duyệt bổ nhiệm chức danh hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp cho viên chức quay phim hạng dưới