Khi nào được cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch?
Tại khoản 1 Điều 63 Luật Du lịch 2017 có quy định như sau:
Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch
1. Thẻ hướng dẫn viên du lịch được cấp lại trong trường hợp bị mất, bị hư hỏng hoặc thay đổi thông tin trên thẻ. Thời hạn của thẻ hướng dẫn viên du lịch được cấp lại bằng thời hạn còn lại của thẻ đã
Có được cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch khi thay đổi thông tin trên thẻ không?
Căn cứ khoản 1 Điều 63 Luật Du lịch 2017 quy định như sau:
Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch
1. Thẻ hướng dẫn viên du lịch được cấp lại trong trường hợp bị mất, bị hư hỏng hoặc thay đổi thông tin trên thẻ. Thời hạn của thẻ hướng dẫn viên du lịch được cấp lại
Trường hợp nào thẻ hướng dẫn viên du lịch được cấp lại?
Căn cứ khoản 1 Điều 63 Luật Du lịch 2017 quy định như sau:
Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch
1. Thẻ hướng dẫn viên du lịch được cấp lại trong trường hợp bị mất, bị hư hỏng hoặc thay đổi thông tin trên thẻ. Thời hạn của thẻ hướng dẫn viên du lịch được cấp lại bằng thời hạn còn lại của thẻ
công nhận của Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục (thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo).
f. Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ.
1.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
a. Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
b. Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình
người làm việc cho người sử dụng lao động theo thỏa thuận, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động.
Độ tuổi lao động tối thiểu của người lao động là đủ 15 tuổi, trừ trường hợp quy định tại Mục 1 Chương XI của Bộ luật này.
2. Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá
danh nghề nghiệp trong thời gian tập sự).
(3) Trường hợp không được đăng ký dự tuyển
Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển:
- Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa
0,60
1.080.000
5
Phó trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
0,40
720.000
Theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện nay làm căn cứ tính phụ cấp nêu trên là 1.800.000 đồng/tháng.
Như vậy, theo quy định trên, Phó chánh văn phòng Bộ Quốc phòng sẽ được nhận mức phụ
0,60
1.080.000
5
Phó trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
0,40
720.000
Theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện nay làm căn cứ tính phụ cấp nêu trên là 1.800.000 đồng/tháng.
Như vậy, theo quy định trên, Phó chánh văn phòng Bộ Công an sẽ được nhận mức phụ cấp
0,60
1.080.000
5
Phó trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
0,40
720.000
Theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện nay làm căn cứ tính phụ cấp nêu trên là 1.800.000 đồng/tháng.
Như vậy, theo quy định trên, Phó chánh văn phòng Bộ Ngoại giao sẽ được nhận mức phụ
sự phân công của Chánh Văn phòng Bộ.
- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong phạm vi được Chánh Văn phòng Bộ phân công và uỷ quyền; thực hiện chếđ ộ báo cáo đối với Chánh Văn phòng Bộ về tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công.
- Chịu trách nhiệm cá nhân trước Chánh Văn phòng Bộ, Lãnh đạo Bộ về ý kiến đề xuất, tiến độ, chất lượng hiệu
0,60
1.080.000
5
Phó trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
0,40
720.000
Theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện nay làm căn cứ tính phụ cấp nêu trên là 1.800.000 đồng/tháng.
Như vậy, theo quy định trên, Phó chánh văn phòng Bộ Tư pháp sẽ được nhận mức phụ cấp
0,60
1.080.000
5
Phó trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
0,40
720.000
Theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện nay làm căn cứ tính phụ cấp nêu trên là 1.800.000 đồng/tháng.
Như vậy, theo quy định trên, Phó chánh văn phòng Bộ Tài chính sẽ được nhận mức phụ cấp
tương đương
0,60
1.080.000
5
Phó trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
0,40
720.000
Theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện nay làm căn cứ tính phụ cấp nêu trên là 1.800.000 đồng/tháng.
Như vậy, theo quy định trên, Phó chánh văn phòng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ
đương
0,60
1.080.000
5
Phó trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
0,40
720.000
Theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện nay làm căn cứ tính phụ cấp nêu trên là 1.800.000 đồng/tháng.
Như vậy, theo quy định trên, Phó chánh văn phòng Bộ Công Thương sẽ được nhận mức
0,60
1.080.000
5
Phó trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
0,40
720.000
Theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện nay làm căn cứ tính phụ cấp nêu trên là 1.800.000 đồng/tháng.
Như vậy, theo quy định trên, Phó chánh văn phòng Bộ Xây dựng sẽ được nhận mức phụ cấp
tương đương
0,60
1.080.000
5
Phó trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
0,40
720.000
Theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện nay làm căn cứ tính phụ cấp nêu trên là 1.800.000 đồng/tháng.
Như vậy, theo quy định trên, Phó chánh văn phòng Bộ Giao thông vận tải sẽ
tương đương
0,60
1.080.000
5
Phó trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
0,40
720.000
Theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện nay làm căn cứ tính phụ cấp nêu trên là 1.800.000 đồng/tháng.
Như vậy, theo quy định trên, Phó chánh văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ
phân công của Chánh Văn phòng Bộ.
- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong phạm vi được Chánh Văn phòng Bộ phân công và uỷ quyền; thực hiện chếđ ộ báo cáo đối với Chánh Văn phòng Bộ về tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công.
- Chịu trách nhiệm cá nhân trước Chánh Văn phòng Bộ, Lãnh đạo Bộ về ý kiến đề xuất, tiến độ, chất lượng hiệu quả
tương đương
0,60
1.080.000
5
Phó trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
0,40
720.000
Theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện nay làm căn cứ tính phụ cấp nêu trên là 1.800.000 đồng/tháng.
Như vậy, theo quy định trên, Phó chánh văn phòng Bộ Tài nguyên và Môi
tương đương
0,60
1.080.000
5
Phó trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
0,40
720.000
Theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện nay làm căn cứ tính phụ cấp nêu trên là 1.800.000 đồng/tháng.
Như vậy, theo quy định trên, Phó chánh văn phòng Bộ Thông tin và Truyền