Đối tượng hưởng phụ cấp đặc thù đối với lực lượng Cảnh vệ thuộc Bộ Quốc phòng là ai?
Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 162/2018/TT-BQP có quy định về đối tượng được áp dụng mức phụ cấp đặc thù như sau:
Đối tượng áp dụng
1. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp biên chế tại Phòng Cảnh vệ thuộc Cục Bảo vệ An ninh Quân đội, Tổng cục Chính trị.
2. Sĩ quan
quy định như sau:
a) Đại tướng:
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;
b) Thượng tướng, Đô đốc Hải quân:
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng có cấp bậc quân hàm cao nhất là Thượng tướng, Đô đốc Hải quân không quá sáu;
Phó Tổng Tham mưu trưởng, Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị: mỗi chức vụ có cấp bậc quân hàm cao nhất
Lực lượng Cảnh vệ thuộc Bộ Quốc phòng được hưởng phụ cấp đặc thù bao gồm những ai?
Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 162/2018/TT-BQP có quy định về đối tượng được áp dụng mức phụ cấp đặc thù như sau:
Đối tượng áp dụng
1. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp biên chế tại Phòng Cảnh vệ thuộc Cục Bảo vệ An ninh Quân đội, Tổng cục Chính trị.
2. Sĩ quan
định như sau:
a) Đại tướng:
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;
b) Thượng tướng, Đô đốc Hải quân:
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng có cấp bậc quân hàm cao nhất là Thượng tướng, Đô đốc Hải quân không quá sáu;
Phó Tổng Tham mưu trưởng, Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị: mỗi chức vụ có cấp bậc quân hàm cao nhất là
dân miễn nhiệm, bãi nhiệm Hội thẩm nhân dân.
2. Hội thẩm quân nhân Tòa án quân sự quân khu và tương đương do Chủ nhiệm Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam cử theo sự giới thiệu của cơ quan chính trị quân khu, quân đoàn, quân chủng, tổng cục hoặc cấp tương đương.
Chánh án Tòa án quân sự quân khu và tương đương sau khi thống nhất với cơ
/7/2023
1
Bộ trưởng
1,50
2.700.000
2
Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
1,40
2.520.000
3
Chủ nhiệm Tổng cục; Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
1,25
2.250.000
4
Tư lệnh Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng
1,10
1.980.000
5
Phó Tư lệnh Quân đoàn; Phó Tư lệnh
/7/2023
1
Bộ trưởng
1,50
2.700.000
2
Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
1,40
2.520.000
3
Chủ nhiệm Tổng cục; Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
1,25
2.250.000
4
Tư lệnh Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng
1,10
1.980.000
5
Phó Tư lệnh Quân đoàn; Phó Tư lệnh
/7/2023
1
Bộ trưởng
1,50
2.700.000
2
Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
1,40
2.520.000
3
Chủ nhiệm Tổng cục; Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
1,25
2.250.000
4
Tư lệnh Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng
1,10
1.980.000
5
Phó Tư lệnh Quân đoàn; Phó Tư lệnh
Tổng cục Chính trị
1,40
2.520.000
3
Chủ nhiệm Tổng cục; Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
1,25
2.250.000
4
Tư lệnh Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng
1,10
1.980.000
5
Phó Tư lệnh Quân đoàn; Phó Tư lệnh Binh chủng
1,00
1.800.000
6
Sư đoàn trưởng
0,90
1.620.000
7