thuộc cơ quan Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng; Chấp hành viên thi hành án quân khu, quân chủng Hải quân.
Theo đó, Phó Chánh thanh tra thuộc hệ thống Thanh tra quốc phòng được hưởng chế độ phụ cấp đặc thù.
Theo Điều 9 Nghị định 33/2014/NĐ-CP (có điểm bị bãi bỏ bởi khoản 2 Điều 43 Nghị định 03/2024/NĐ-CP) quy định:
Tổ chức Thanh tra quốc phòng
1. Các
tiền lương của năm, không bao gồm phụ cấp).
Căn cứ điểm c khoản 3.1 Mục II Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 quy định như sau:
Nội dung cải cách
3.1. Đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (khu vực công)
...
c) Xác định các yếu tố cụ thể để thiết kế bảng lương mới
- Bãi bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương hiện nay, xây dựng mức
, quản lý lao động đúng pháp luật, dân chủ, công bằng, văn minh và nâng cao trách nhiệm xã hội.
- Tạo điều kiện thuận lợi đối với hoạt động tạo việc làm, tự tạo việc làm, dạy nghề và học nghề để có việc làm; hoạt động sản xuất, kinh doanh thu hút nhiều lao động; áp dụng một số quy định của Bộ luật này đối với người làm việc không có quan hệ lao động
sự thuộc cơ quan Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng; Chấp hành viên thi hành án quân khu, quân chủng Hải quân.
Theo đó, Thanh tra viên thuộc hệ thống Thanh tra quốc phòng được hưởng chế độ phụ cấp đặc thù.
Theo Điều 9 Nghị định 33/2014/NĐ-CP (có điểm bị bãi bỏ bởi khoản 2 Điều 43 Nghị định 03/2024/NĐ-CP) quy định:
Tổ chức Thanh tra quốc phòng
1. Các
Thời gian xét thăng quân hàm hạ sĩ quan công an từ Hạ sĩ lên Trung sĩ là bao nhiêu năm?
Căn cứ Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023 quy định như sau:
Đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
1. Đối tượng xét phong
cơ quan Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng; Chấp hành viên thi hành án quân khu, quân chủng Hải quân.
Theo đó, Chánh thanh tra thuộc hệ thống Thanh tra quốc phòng được hưởng chế độ phụ cấp đặc thù.
Theo Điều 9 Nghị định 33/2014/NĐ-CP (có điểm bị bãi bỏ bởi khoản 2 Điều 43 Nghị định 03/2024/NĐ-CP) quy định:
Tổ chức Thanh tra quốc phòng
1. Các cơ quan
Xét thăng quân hàm hạ sĩ quan công an từ Trung sĩ lên Thượng sĩ sau khi phục vụ bao nhiêu lâu?
Căn cứ Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023 quy định như sau:
Đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
1. Đối tượng xét
thuộc cơ quan Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng; Chấp hành viên thi hành án quân khu, quân chủng Hải quân.
Theo đó, Phó Chánh thanh tra viên thuộc hệ thống Thanh tra quốc phòng được hưởng chế độ phụ cấp đặc thù.
Theo Điều 9 Nghị định 33/2014/NĐ-CP (có điểm bị bãi bỏ bởi khoản 2 Điều 43 Nghị định 03/2024/NĐ-CP) quy định:
Tổ chức Thanh tra quốc phòng
1
Thượng sĩ công an lên Thiếu úy công an thì cần phục vụ bao nhiêu lâu mới được xét thăng quân hàm?
Căn cứ Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023 quy định như sau:
Đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
1. Đối tượng
Phục vụ bao nhiêu năm thì xét thăng quân hàm sĩ quan công an từ Trung úy lên Thượng úy?
Căn cứ Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023 quy định như sau:
Đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
1. Đối tượng xét phong
Thời gian xét thăng quân hàm sĩ quan công an từ Thượng úy lên Đại úy là bao nhiêu năm?
Căn cứ Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023 quy định như sau:
Đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
1. Đối tượng xét phong
Xét thăng quân hàm sĩ quan công an từ Đại úy lên Thiếu tá sau khi phục vụ bao nhiêu lâu?
Căn cứ Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023 quy định như sau:
Đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
1. Đối tượng xét phong
Thiếu tá công an lên Trung tá công an thì cần phục vụ nhiêu lâu mới được xét thăng quân hàm?
Căn cứ Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023 quy định như sau:
Đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
1. Đối tượng xét
Phục vụ bao nhiêu năm thì xét thăng quân hàm sĩ quan công an từ Trung tá lên Thượng tá?
Căn cứ Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023 quy định như sau:
Đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
1. Đối tượng xét phong
Thời gian xét thăng quân hàm sĩ quan công an từ Thượng tá lên Đại tá là bao nhiêu năm?
Căn cứ Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023 quy định như sau:
Đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
1. Đối tượng xét phong
Xét thăng quân hàm sĩ quan công an từ Thiếu tướng lên Trung tướng sau khi phục vụ bao nhiêu lâu?
Căn cứ Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023 quy định như sau:
Đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
1. Đối tượng
Trung tướng công an lên Thượng tướng công an thì cần phục vụ nhiêu lâu mới được xét thăng quân hàm?
Căn cứ Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023 quy định như sau:
Đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
1. Đối
Phục vụ bao nhiêu năm thì xét thăng quân hàm sĩ quan công an từ Thượng tướng lên Đại tướng?
Căn cứ Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023 quy định như sau:
Đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
1. Đối tượng xét
Sĩ quan dự bị cấp bậc quân hàm Trung úy sẽ có hạn tuổi phục vụ cao nhất là bao nhiêu tuổi?
Căn cứ Điều 38 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 13 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 quy định về tuổi phục vụ của sĩ quan dự bị như sau:
Tuổi phục vụ của sĩ quan dự bị
Hạn tuổi cao nhất của sĩ
Internet)
Các trường hợp giải ngạch sĩ quan dự bị hiện nay?
Theo Điều 23 Nghị định 78/2020/NĐ-CP quy định các trường hợp giải ngạch sĩ quan dự bị như sau:
- Hết tuổi phục vụ theo quy định tại Điều 38 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 13 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 như sau:
+ Hạn tuổi