Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo là bao nhiêu?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 123/2016/NĐ-CP, Vụ thuộc Bộ thực hiện chức năng tham mưu tổng hợp hoặc chuyên sâu về quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực hoặc tham mưu về công tác quản trị nội bộ của Bộ.
Căn
Vụ trưởng Vụ Pháp chế thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo là bao nhiêu?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 123/2016/NĐ-CP, Vụ thuộc Bộ thực hiện chức năng tham mưu tổng hợp hoặc chuyên sâu về quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực hoặc tham mưu về công tác quản trị nội bộ của Bộ.
Căn cứ Bảng phụ
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo là bao nhiêu?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 123/2016/NĐ-CP, Vụ thuộc Bộ thực hiện chức năng tham mưu tổng hợp hoặc chuyên sâu về quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực hoặc tham mưu về công tác quản trị nội bộ của Bộ.
Căn cứ Bảng
Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo là bao nhiêu?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 123/2016/NĐ-CP, Vụ thuộc Bộ thực hiện chức năng tham mưu tổng hợp hoặc chuyên sâu về quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực hoặc tham mưu về công tác quản trị nội bộ của Bộ.
Căn
Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo là bao nhiêu?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 123/2016/NĐ-CP, Vụ thuộc Bộ thực hiện chức năng tham mưu tổng hợp hoặc chuyên sâu về quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực hoặc tham mưu về công tác quản trị nội bộ của Bộ.
Căn cứ
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo là bao nhiêu?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 123/2016/NĐ-CP, Vụ thuộc Bộ thực hiện chức năng tham mưu tổng hợp hoặc chuyên sâu về quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực hoặc tham mưu về công tác quản trị nội bộ của Bộ.
Căn cứ
Vụ trưởng Vụ Pháp chế thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo là bao nhiêu?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 123/2016/NĐ-CP, Vụ thuộc Bộ thực hiện chức năng tham mưu tổng hợp hoặc chuyên sâu về quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực hoặc tham mưu về công tác quản trị nội bộ của Bộ.
Căn cứ Bảng phụ
Vụ trưởng Vụ Pháp chế thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo là bao nhiêu?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 123/2016/NĐ-CP, Vụ thuộc Bộ thực hiện chức năng tham mưu tổng hợp hoặc chuyên sâu về quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực hoặc tham mưu về công tác quản trị nội bộ của Bộ.
Căn cứ
Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế thuộc Bộ LĐTBXH được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo là bao nhiêu?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 123/2016/NĐ-CP, Vụ thuộc Bộ thực hiện chức năng tham mưu tổng hợp hoặc chuyên sâu về quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực hoặc tham mưu về công tác quản trị nội bộ của Bộ.
Căn cứ Bảng phụ cấp chức vụ
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ thuộc Bộ LĐTBXH được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo là bao nhiêu?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 123/2016/NĐ-CP, Vụ thuộc Bộ thực hiện chức năng tham mưu tổng hợp hoặc chuyên sâu về quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực hoặc tham mưu về công tác quản trị nội bộ của Bộ.
Căn cứ Bảng phụ cấp chức vụ
Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính thuộc Bộ LĐTBXH được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo là bao nhiêu?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 123/2016/NĐ-CP, Vụ thuộc Bộ thực hiện chức năng tham mưu tổng hợp hoặc chuyên sâu về quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực hoặc tham mưu về công tác quản trị nội bộ của Bộ.
Căn cứ Bảng phụ cấp
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ thuộc Bộ VHTTDL được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo là bao nhiêu?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 123/2016/NĐ-CP, Vụ thuộc Bộ thực hiện chức năng tham mưu tổng hợp hoặc chuyên sâu về quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực hoặc tham mưu về công tác quản trị nội bộ của Bộ.
Căn cứ Bảng phụ cấp chức vụ
Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính thuộc Bộ VHTTDL được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo là bao nhiêu?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 123/2016/NĐ-CP, Vụ thuộc Bộ thực hiện chức năng tham mưu tổng hợp hoặc chuyên sâu về quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực hoặc tham mưu về công tác quản trị nội bộ của Bộ.
Căn cứ Bảng phụ cấp chức
Vụ trưởng Vụ Pháp chế thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo là bao nhiêu?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 123/2016/NĐ-CP, Vụ thuộc Bộ thực hiện chức năng tham mưu tổng hợp hoặc chuyên sâu về quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực hoặc tham mưu về công tác quản trị nội bộ của Bộ.
Căn cứ Bảng
Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường thuộc Bộ VHTTDL được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo là bao nhiêu?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 123/2016/NĐ-CP, Vụ thuộc Bộ thực hiện chức năng tham mưu tổng hợp hoặc chuyên sâu về quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực hoặc tham mưu về công tác quản trị nội bộ của Bộ.
Căn cứ
hoặc chuyên sâu về quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực hoặc tham mưu về công tác quản trị nội bộ của Bộ.
Căn cứ Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 1 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ
đối với ngành, lĩnh vực hoặc tham mưu về công tác quản trị nội bộ của Bộ.
Căn cứ Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 1 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện từ 01
hoặc chuyên sâu về quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực hoặc tham mưu về công tác quản trị nội bộ của Bộ.
Căn cứ Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 1 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ
chuyên sâu về quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực hoặc tham mưu về công tác quản trị nội bộ của Bộ.
Căn cứ Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 1 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ như sau:
Nhóm yêu cầu
Yêu cầu cụ thể
Trình độ đào tạo
- Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác.
- Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền