Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng 1?

Chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng 1 phải đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và trình độ đào tạo, bồi dưỡng như thế nào?

Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng 1?

Căn cứ tại khoản 2, khoản 3 Điều 7 Thông tư 11/2024/TT-BXD quy định về tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng 1 như sau:

Thẩm kế viên hạng I
...
2. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm chắc, kịp thời các thành tựu và xu hướng phát triển trong hoạt động xây dựng, những tiến bộ về công nghệ, vật liệu xây dựng quan trọng trong và ngoài nước;
b) Có kiến thức chuyên sâu về chuyên môn và kinh nghiệm trong hoạt động quản lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng, công tác thẩm tra xây dựng;
c) Có năng lực nghiên cứu, tổng kết thực tiễn và đề xuất giải pháp hoặc tham gia xây dựng chiến lược, chính sách, kế hoạch phát triển của ngành, lĩnh vực xây dựng;
d) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ.
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có trình độ đại học trở lên chuyên ngành kiến trúc, xây dựng hoặc chuyên ngành khác phù hợp với ngành, lĩnh vực xây dựng;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thẩm kế viên theo quy định.

Theo đó, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng 1:

+ Nắm chắc, kịp thời các thành tựu và xu hướng phát triển trong hoạt động xây dựng, những tiến bộ về công nghệ, vật liệu xây dựng quan trọng trong và ngoài nước;

+ Có kiến thức chuyên sâu về chuyên môn và kinh nghiệm trong hoạt động quản lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng, công tác thẩm tra xây dựng;

+ Có năng lực nghiên cứu, tổng kết thực tiễn và đề xuất giải pháp hoặc tham gia xây dựng chiến lược, chính sách, kế hoạch phát triển của ngành, lĩnh vực xây dựng;

+ Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ.

- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng 1:

+ Có trình độ đại học trở lên chuyên ngành kiến trúc, xây dựng hoặc chuyên ngành khác phù hợp với ngành, lĩnh vực xây dựng;

+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thẩm kế viên theo quy định.

THẨM KẾ VIÊN

Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng 1? (Hình từ Internet)

Điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thẩm kế viên từ hạng 2 lên hạng 1 là gì?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 13 Thông tư 11/2024/TT-BXD quy định về viên chức chuyên ngành Xây dựng xét thăng hạng từ hạng 2 lên hạng 1 như sau:

Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng II lên hạng I
Viên chức chuyên ngành Xây dựng xét thăng hạng từ hạng II lên hạng I phải đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện chung quy định tại Điều 12 Thông tư này và tiêu chuẩn, điều kiện cụ thể như sau:
...
2. Đối với chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thẩm kế viên, trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng II và tương đương đạt một trong các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, chủ trì thẩm tra thiết kế hoặc là người tham gia chính của ít nhất 01 (một) công trình cấp I hoặc 02 (hai) công trình cấp II hoặc 03 (ba) công trình cấp III đã được nghiệm thu;
b) Chủ nhiệm lập, thẩm tra hoặc là người tham gia chính của ít nhất 01 (một) dự án nhóm A hoặc 02 (hai) dự án nhóm B hoặc 03 (ba) dự án nhóm C đã được nghiệm thu;
c) Chủ trì hoặc là người tham gia chính của ít nhất 01 (một) đề tài khoa học và công nghệ hoặc 01 (một) dự án sự nghiệp cấp nhà nước hoặc 02 (hai) nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoặc 02 (hai) dự án sự nghiệp cấp bộ, cấp tỉnh đã được nghiệm thu ở mức đạt trở lên;
d) Có 01 (một) lần đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc hoặc được tặng 01 (một) Huân chương hạng ba hoặc 02 (hai) lần đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp bộ, ngành và tương đương trở lên.

Theo đó, viên chức chuyên ngành thẩm kế viên xét thăng hạng từ hạng 2 lên hạng 1 phải đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện chung quy định tại Điều 12 Thông tư 11/2024/TT-BXD và trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng 2 và tương đương đạt một trong các tiêu chuẩn, điều kiện sau:

- Chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, chủ trì thẩm tra thiết kế hoặc là người tham gia chính của ít nhất 01 (một) công trình cấp 1 hoặc 02 (hai) công trình cấp 2 hoặc 03 (ba) công trình cấp 3 đã được nghiệm thu;

- Chủ nhiệm lập, thẩm tra hoặc là người tham gia chính của ít nhất 01 (một) dự án nhóm A hoặc 02 (hai) dự án nhóm B hoặc 03 (ba) dự án nhóm C đã được nghiệm thu;

- Chủ trì hoặc là người tham gia chính của ít nhất 01 (một) đề tài khoa học và công nghệ hoặc 01 (một) dự án sự nghiệp cấp nhà nước hoặc 02 (hai) nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoặc 02 (hai) dự án sự nghiệp cấp bộ, cấp tỉnh đã được nghiệm thu ở mức đạt trở lên;

- Có 01 (một) lần đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc hoặc được tặng 01 (một) Huân chương hạng ba hoặc 02 (hai) lần đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp bộ, ngành và tương đương trở lên.

Thẩm kế viên hiện nay có bao nhiêu hạng chức danh nghề nghiệp?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 2 Thông tư 11/2024/TT-BXD quy định về mã số, chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng như sau:

Mã số, chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng
1. Nhóm chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư, bao gồm:
a) Kiến trúc sư hạng I Mã số: V.04.01.01
b) Kiến trúc sư hạng II Mã số: V.04.01.02
c) Kiến trúc sư hạng III Mã số: V.04.01.03
2. Nhóm chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên, bao gồm:
a) Thẩm kế viên hạng I Mã số: V.04.02.04
b) Thẩm kế viên hạng II Mã số: V.04.02.05
c) Thẩm kế viên hạng III Mã số: V.04.02.06
d) Thẩm kế viên hạng IV Mã số: V.04.02.07

Như vậy, hiện nay thẩm kế viên có 04 hạng chức danh nghề nghiệp, bao gồm:

- Thẩm kế viên hạng 1 - Mã số: V.04.02.04

- Thẩm kế viên hạng 2 - Mã số: V.04.02.05

- Thẩm kế viên hạng 3 - Mã số: V.04.02.06

- Thẩm kế viên hạng 4 - Mã số: V.04.02.07

Đi đến trang Tìm kiếm - Thẩm kế viên
21 lượt xem
Thẩm kế viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng 1?
Lao động tiền lương
Nhiệm vụ và tiêu chuẩn của thẩm kế viên hạng 3 từ ngày 5/2/2025 được quy định ra sao?
Lao động tiền lương
Từ 5/2/2025, nhiệm vụ và tiêu chuẩn của thẩm kế viên hạng 1 được quy định thế nào?
Lao động tiền lương
Từ ngày 5/2/2025, nhiệm vụ và tiêu chuẩn của Thẩm kế viên hạng 4 là gì?
Lao động tiền lương
Thẩm kế viên là gì? Nhiệm vụ và tiêu chuẩn của thẩm kế viên hạng 2 từ ngày 5/2/2025 được quy định thế nào?
Lao động tiền lương
Để được thăng hạng lên Thẩm kế viên hạng 3, viên chức phải đáp ứng những điều kiện gì?
Lao động tiền lương
Thẩm kế viên hạng 2 yêu cầu có năng lực như thế nào?
Lao động tiền lương
Thẩm kế viên hạng 1 có nhiệm vụ gì?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của thẩm kế viên hạng 3 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của thẩm kế viên hạng 2 là bao nhiêu?
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thẩm kế viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thẩm kế viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào