Thẩm kế viên hạng 2 yêu cầu có năng lực như thế nào?

Cho tôi hỏi thẩm kế viên hạng 2 yêu cầu có năng lực như thế nào? Câu hỏi từ chị B.N (Long An).

Thẩm kế viên hạng 2 yêu cầu có năng lực như thế nào?

Căn cứ Bản mô tả vị trí việc làm Thẩm kế viên hạng 2 tại tiểu mục 5.2 Mục 5 Phụ lục 4 kèm theo Thông tư 10/2023/TT-BXD thì Thẩm kế viên hạng 2 phải có năng lực như sau:

Nhóm năng lực

Tên năng lực

Cấp độ

Nhóm năng lực chung

Đạo đức và bản lĩnh

2-3


Tổ chức thực hiện công việc

2-3


Soạn thảo và ban hành văn bản

2-3


Giao tiếp ứng xử

2-3


Quan hệ phối hợp

2-3


Sử dụng công nghệ thông tin

Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị sử dụng vị trí việc làm dược cấp có thẩm quyền phê duyệt


Sử dụng ngoại ngữ

Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt

Nhóm năng lực chuyên môn

Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng

2-3


Khả năng hướng dẫn thực hiện

2-3


Khả năng thẩm định

2-3


Khả năng phối hợp thực hiện

2-3

Nhóm năng lực quản lý

Tư duy chiến lược

2


Quản lý sự thay đổi

2


Ra quyết định

2


Quản lý nguồn lực

2


Phát triển viên chức

2

Thẩm kế viên hạng 2 yêu cầu có năng lực như thế nào?

Thẩm kế viên hạng 2 yêu cầu có năng lực như thế nào? (Hình từ Internet)

Thẩm kế viên hạng 2 phải thực hiện công việc gì?

Căn cứ Bản mô tả vị trí việc làm Thẩm kế viên hạng 2 tại Mục 2 Phụ lục 4 kèm theo Thông tư 10/2023/TT-BXD thì Thẩm kế viên hạng 2 phải thực hiện những công việc sau đây:

TT

Nhiệm vụ, Mảng công việc

Công việc cụ thể

Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc

1

Công tác nghiên cứu và công tác chuyên môn liên quan



Tham mưu đề xuất với cơ quan quản lý nhà nước trong việc nghiên cứu, xây dựng và thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình.

Các văn bản được cấp có thẩm quyền ban hành, báo cáo thực hiện đảm bảo chất lượng, tiến độ.

2


Tổ chức biên soạn, hệ thống hóa tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình.

Các quy chuẩn, tiêu chuẩn được cấp có thẩm quyền ban hành đảm bảo chất lượng, tiến độ.

3


Tham gia nghiên cứu đề xuất các phương án đầu tư khoa học công nghệ, vật liệu xây dựng mới và chế độ quản lý kỹ thuật trong xây dựng công trình phù hợp với tình hình, đặc điểm và phương hướng phát triển kinh tế - xã hội của nhà nước và từng địa phương.

Các báo cáo, phương án có chất lượng, kịp thời.

4


Chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, chủ trì thẩm tra thiết kế các công trình cấp II trở xuống; chủ nhiệm lập dự án nhóm B, nhóm C.

Các sản phẩm đảm bảo chất lượng, tiến độ.

5


Tham gia nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu phát triển, nghiên cứu ứng dụng trong lĩnh vực xây dựng công trình, quản lý dự án đầu tư xây dựng.

Theo yêu cầu cụ thể từng công việc tham gia.

6


Chủ trì hoặc tham gia thực hiện các đề tài, dự án thuộc lĩnh vực chuyên môn của đơn vị.

Sản phẩm đề tài, dự án được nghiệm thu, áp dụng đảm bảo chất lượng, tiến độ.

7


Tham gia chuẩn bị nội dung cho các cuộc hội thảo chuyên môn, nghiệp vụ trong và ngoài nước.

Tham dự đầy đủ, tiếp thu, trao đổi thông tin, triển khai thực hiện theo kết luận cuộc họp

8


Tham gia biên soạn, biên tập các tài liệu, giáo trình hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ trong xây dựng công trình cho các chức danh thẩm kế viên hạng thấp hơn theo yêu cầu phát triển lực lượng cơ sở.

Giáo trình, tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn và dùng để đào tạo, bồi dưỡng

9


Tổ chức hoặc tham gia tập huấn chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ hoặc phổ biến kinh nghiệm trong ngành, lĩnh vực xây dựng để nâng cao trình độ cho các chức danh thẩm kế viên hạng thấp hơn.

Các buổi tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ được đánh giá hoàn thành.

10

Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên trực tiếp giao

Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên trực tiếp giao


Thẩm kế viên hạng 2 có những quyền hạn gì?

Căn cứ Bản mô tả vị trí việc làm Thẩm kế viên hạng 2 tại Mục 4 Phụ lục 4 kèm theo Thông tư 10/2023/TT-BXD thì Thẩm kế viên hạng 2 có quyền hạn như sau:

- Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao.

- Tham gia ý kiến về các công việc chuyên môn của đơn vị.

- Được cung cấp thông tin về công tác chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao.

- Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.

- Được tham gia các cuộc họp liên quan theo sự phân công của Thủ trưởng đơn vị.

Thẩm kế viên hạng 2 có các mối quan hệ công việc nào?

Căn cứ Bản mô tả vị trí việc làm Thẩm kế viên hạng 2 tại Mục 4 Phụ lục 3 kèm theo Thông tư 10/2023/TT-BXD thì Thẩm kế viên hạng 2 có những mối quan hệ công việc sau:

* Bên trong

Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi

Quản lý trực tiếp

Các đơn vị phối hợp chính

Lãnh đạo đơn vị


Các phòng ban khác trong đơn vị

* Bên ngoài

Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính

Bản chất quan hệ

Các Bộ ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; cơ quan chuyên môn về xây dựng ở địa phương; các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.

• Tham gia các cuộc họp có liên quan.

• Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.

• Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.

• Lấy các thông tin thống kê.

• Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu.

Lưu ý: Thông tư 10/2023/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 05/12/2023.

Thẩm kế viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Thẩm kế viên hạng 1 có nhiệm vụ gì?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của thẩm kế viên hạng 3 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của thẩm kế viên hạng 2 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Thẩm kế viên hạng 1 có hệ số lương bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Thẩm kế viên hạng 4 phải có phẩm chất cá nhân như thế nào?
Lao động tiền lương
Thẩm kế viên hạng 3 có quyền hạn gì?
Lao động tiền lương
Thẩm kế viên hạng 2 yêu cầu có năng lực như thế nào?
Lao động tiền lương
Thẩm kế viên hạng 1 phải có trình độ đào tạo như thế nào?
Lao động tiền lương
Thẩm kế viên hạng 4 được áp dụng hệ số lương bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Để được thăng hạng lên Thẩm kế viên hạng 3, viên chức phải đáp ứng những điều kiện gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thẩm kế viên
457 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thẩm kế viên
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào