Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng Tư vấn viên dịch vụ việc làm hạng 2 thế nào?
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng Tư vấn viên dịch vụ việc làm hạng 2 thế nào?
Theo Điều 7 Thông tư 04/2025/TT-BLĐTBXH quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Tư vấn viên dịch vụ việc làm hạng 2 như sau:
Viên chức được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Tư vấn viên dịch vụ việc làm hạng 3 lên Tư vấn viên dịch vụ việc làm hạng 2 khi đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 16 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Có vị trí việc làm còn thiếu theo cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Được cấp có thẩm quyền cử dự xét thăng hạng.
- Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Tư vấn viên dịch vụ việc làm hạng 3 và tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương với chức danh nghề nghiệp Tư vấn viên dịch vụ việc làm hạng 3 thì thời gian giữ chức danh Tư vấn viên dịch vụ việc làm hạng 3 tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký xét thăng hạng.
- Đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Tư vấn viên dịch vụ việc làm hạng 3 và tương đương được cấp có thẩm quyền cử dự xét thăng hạng xác nhận bằng văn bản (kèm theo hồ sơ) có một trong các nhiệm vụ khoa học sau:
Tham gia xây dựng quy chế, quy định, quy trình kỹ thuật thuộc ngành, lĩnh vực, cơ quan, đơn vị nơi công tác đã được ban hành và được người đứng đầu cơ quan, đơn vị được giao thực hiện xác nhận;
Tham gia nhiệm vụ khoa học và công nghệ từ cấp cơ sở trở lên đã được nghiệm thu và đánh giá đạt yêu cầu;
Tham gia xây dựng đề án, văn bản quy phạm pháp luật đã được ban hành và được người đứng đầu cơ quan, đơn vị được giao thực hiện xác nhận.
+ Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Tư vấn viên dịch vụ việc làm hạng 3 và tương đương có thành tích trong thực hiện nhiệm vụ chuyên môn được tặng bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh trở lên.
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng Tư vấn viên dịch vụ việc làm hạng 2 thế nào? (Hình từ Internet)
Tư vấn viên dịch vụ việc làm hạng 2 phải thực hiện những công việc gì?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Tư vấn viên dịch vụ việc làm hạng 2 quy định tại Phụ lục V Ban hành kèm theo Thông tư 11/2023/TT-BLĐTBXH, Tư vấn viên dịch vụ việc làm hạng 2 phải thực hiện những công việc như sau:
STT | Mảng công việc, nhiệm vụ | Công việc, nhiệm vụ cụ thể |
1 | Thực hiện các hoạt động tư vấn: tư vấn việc làm, tư vấn tuyển dụng, tư vấn chính sách việc làm, tư vấn học nghề; giới thiệu việc làm cho người lao động; cung ứng và tuyển chọn lao động theo yêu cầu của người sử dụng lao động | Tham mưu, xây dựng chương trình, kế hoạch, đề án triển khai các hoạt động tư vấn phù hợp cho từng giai đoạn: tư vấn việc làm cho người lao động về lựa chọn công việc phù hợp, nguyện vọng; Tư vấn về chính sách, pháp luật lao động cho người lao động, người sử dụng lao động; Tư vấn học nghề cho người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định của pháp luật; Giới thiệu việc làm; Tư vấn giới thiệu việc làm, xuất khẩu lao động, du học; Tư vấn chính sách Bảo hiểm thất nghiệp. - Quản lý, điều hành, thực hiện tư vấn việc làm, định hướng về nghề nghiệp cho người lao động, học sinh sinh viên. - Thực hiện tư vấn, giới thiệu việc làm cho người lao động. - Cung ứng và tuyển lao động theo yêu cầu của người sử dụng lao động. - Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát thực hiện các hoạt động tư vấn. - Lập báo cáo và đưa ra các đề xuất, kiến nghị. |
2 | Thu thập và cung cấp thông tin thị trường lao động; phân tích và dự báo thị trường lao động | - Tham mưu, xây dựng kế hoạch triển khai các hoạt động về tư vấn, giới thiệu việc làm; thu thập và cung cấp thông tin thị trường lao động; phân tích và dự báo thị trường lao động. - Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát thực hiện các hoạt động thông tin thị trường lao động phục vụ công tác tư vấn. - Lập báo cáo và đưa ra các đề xuất, kiến nghị. - Quản lý, đánh giá thông tin, dữ liệu đã tổng hợp. |
3 | Tư vấn, hướng dẫn, xử lý hồ sơ của người tham gia bảo hiểm thất nghiệp | - Xây dựng quy trình, tiến trình, tư vấn, hướng dẫn người lao động thực hiện đầy đủ các chính sách nộp hồ sơ và thực hiện các chế độ bảo hiểm thất nghiệp theo quy định; Áp dụng công nghệ thông tin vào chuyên môn. - Chủ trì kế hoạch kiểm tra, giám sát, xác minh hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp khi cần thiết tại các địa phương và doanh nghiệp. - Hướng dẫn chuyên môn cho cấp dưới. |
4 | Xây dựng văn bản | - Tham gia nghiên cứu góp ý các văn bản về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp theo chủ trương của cấp trên. - Soạn thảo, xây dựng các thông báo, văn bản của cơ quan, xây dựng đề án, chương trình, dự toán, kế hoạch có tính chiến lược lâu dài. - Tổng hợp, đánh giá báo cáo về kết quả nhiệm vụ đã thực hiện. |
5 | Nghiên cứu và hướng dẫn | - Nghiên cứu các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước và cấp trên, chủ trì xây dựng các đề án, phương án , các nghiên cứu để phát triển nhiệm vụ của đơn vị, ngành, ... góp phần phát triển chung. - Hướng dẫn các Nghị quyết, Luật, Nghị định, Thông tư, Quyết định... của cấp trên có liên quan về lĩnh vực lao động, việc làm, học nghề cho cấp dưới. - Tổ chức xây dựng và thực hiện các chương trình, kế hoạch có tính chiến lược lâu dài cho sự phát triển chung của đơn vị, của ngành. |
6 | Thực hiện hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo và cấp trên giao. |
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của Tư vấn viên dịch vụ việc làm hạng 2 ra sao?
Theo khoản 3 Điều 4 Thông tư 04/2025/TT-BLĐTBXH quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của Tư vấn viên dịch vụ việc làm hạng 2 như sau:
- Tốt nghiệp đại học trở lên có ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lĩnh vực việc làm hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ chuyên môn về dịch vụ việc làm do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
Lưu ý: Thông tư 04/2025/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ 01/05/2025.






- Xác định mức tiền lương cụ thể 05 bảng lương mới áp dụng cho cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang khi cải cách tiền lương theo căn cứ nào?
- Công văn 1767: chính thức không giải quyết nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 2024 cho CCVC và người lao động khi bị xếp loại chất lượng mức không hoàn thành nhiệm vụ mấy năm?
- Công văn 1767 chốt ưu tiên giải quyết chính sách nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 của Chính phủ đối với người có thời gian công tác như thế nào?
- Chính thức mức lương thay thế mức lương cơ sở trong 05 bảng lương mới áp dụng cho cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang chiếm bao nhiêu trong tổng quỹ lương?
- Toàn bộ số tiền chính sách nghỉ hưu trước tuổi với từng trường hợp cán bộ, công chức viên chức và người lao động đủ điều kiện do ai dự toán theo Nghị định 178?