Tiêu chuẩn của một diễn viên hạng 2 được quy định ra sao?

Tôi thắc mắc nếu lương của diễn viên hạng 2 là bao nhiêu? chức danh này thì cần tiêu chuẩn như thế nào ạ? Xin được tư vấn? Câu hỏi của chị Nhung (Nghệ An)

Đối với diễn viên hạng 2 thì được xếp lương như thế nào?

Căn cứ theo Điều 12 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định nguyên tắc xếp lương như sau:

Nguyên tắc xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh
1. Việc bổ nhiệm và xếp lương vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh quy định tại Thông tư này phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, nhiệm vụ và chuyên môn, nghiệp vụ đang đảm nhận của viên chức.
2. Khi bổ nhiệm và xếp lương vào các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.

Bên cạnh đó, theo Điều 13 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định cách xếp lương đối với diễn viên hạng 2 như sau:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng 3 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
...
b) Đối với chức danh diễn viên:
- Chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng I được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
- Chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng II được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2) từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38;
- Chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng III được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng IV được áp dụng ngạch lương của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

Như vậy, Chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng 2 hiện nay giao động từ 5.960.000 đồng đến 9.506.200 đồng. Bên cạnh đó, từ ngày 1/7/2023 thực hiện tăng tiền lương công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng, tương đương tăng 20,8% so với mức lương cơ sở hiện hành. Nên lương của diễn viên hạng 2 có thể tăng lên từ 7.200.000 đến 11.484.000 đồng.

Tiêu chuẩn của một Diễn viên hạng 2 được quy định ra sao?

Tiêu chuẩn chung mà một viên chức chức danh Diễn viên (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn chung mà một viên chức chức danh diễn viên cần phải có là gì?

Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định các nhóm chức danh diễn viên như sau:

Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh
1. Nhóm chức danh đạo diễn nghệ thuật, bao gồm:
a) Đạo diễn nghệ thuật hạng I - Mã số: V.10.03.08
b) Đạo diễn nghệ thuật hạng II - Mã số: V.10.03.09
c) Đạo diễn nghệ thuật hạng III - Mã số: V.10.03.10
d) Đạo diễn nghệ thuật hạng IV - Mã số: V.10.03.11
2. Nhóm chức danh diễn viên, bao gồm:
a) Diễn viên hạng I - Mã số: V.10.04.12
b) Diễn viên hạng II - Mã số: V.10.04.13
c) Diễn viên hạng III - Mã số: V.10.04.14
d) Diễn viên hạng IV - Mã số: V.10.04.15

Như vậy hiện nay, viên chức chức danh diễn viên được phân thành 4 nhóm là diễn viên hạng 1,2,3 và diễn viên hạng 4.

Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định về tiêu chuẩn chung như sau:

Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh
1. Có tinh thần trách nhiệm đối với công việc được giao, tuân thủ các quy định của pháp luật, thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.
2. Cống hiến cho sự nghiệp phát triển nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh; có ý thức giữ gìn, bảo tồn và phát huy nghệ thuật truyền thống của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
3. Tâm huyết với nghề, trung thực, khách quan, thẳng thắn; có thái độ khiêm tốn, đúng mực khi tiếp xúc với công chúng; có ý thức đấu tranh với những hành vi sai trái, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
4. Có tinh thần đoàn kết, tích cực, chủ động phối hợp với đồng nghiệp thực hiện nhiệm vụ được giao.
5. Không ngừng học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.

Như vậy, đối với viên chức chức danh diễn viên hạng 2 nói riêng và các hạng khác nói chung cần đảm bảo đáp ứng được các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp theo quy định pháp luật.

Tiêu chuẩn của một diễn viên hạng 2 được quy định ra sao?

Căn cứ theo Điều 9 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định về tiêu chuẩn đối với diễn viên hạng 2 như sau:

Diễn viên hạng II - Mã số: V.10.04.13
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh theo yêu cầu vị trí việc làm. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác phải được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” hoặc được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức diễn viên.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh;
b) Có tài năng nghệ thuật về lĩnh vực chuyên ngành;
c) Nắm vững kiến thức nghiệp vụ chuyên ngành, vận dụng vào việc sáng tạo hình tượng nghệ thuật; đặc trưng cơ bản và đặc điểm của các môn nghệ thuật kết hợp, kiến thức cơ bản về các môn khoa học kỹ thuật có liên quan;
d) Có khả năng nghiên cứu, đề xuất và phối hợp với đồng nghiệp trong các hoạt động chuyên môn.

Như vậy đối với diễn viên hạng 2 ngoài việc đáp ứng tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp, để trở thành diễn viên hạng 2 cần đảm bảo đủ các tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng cũng như các tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ.

Diễn viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
06 Quy tắc ứng xử đối với diễn viên cần tuân thủ là gì?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của diễn viên hạng 2 hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Diễn viên hạng 1 hiện nay nhận mức lương tối thiểu là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Diễn viên hạng 4 cần đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo thế nào?
Lao động tiền lương
Diễn viên hạng 3 hiện nay có hệ số lương bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của diễn viên hạng 1 hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Diễn viên hạng 3 cần đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ như thế nào?
Lao động tiền lương
Diễn viên hạng 1 cần đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ như thế nào?
Lao động tiền lương
Diễn viên hạng 4 xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp lên diễn viên hạng 3 cần đáp điều kiện về thời gian giữ chức danh như thế nào?
Lao động tiền lương
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng thì có được làm diễn viên hạng 2 không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Diễn viên
1,045 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Diễn viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Diễn viên

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản hướng dẫn hoạt động nghệ thuật biểu diễn mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào