Tiếp tục tăng lương hưu vào 2025 cho 09 đối tượng CBCCVC và LLVT khi đáp ứng điều kiện gì?

Năm 2025, tiếp tục tăng lương hưu cho 09 đối tượng CBCCVC và LLVT khi đáp ứng điều kiện gì?

Tiếp tục tăng lương hưu vào 2025 cho 09 đối tượng CBCCVC và LLVT khi đáp ứng điều kiện gì?

>> Có tăng lương hưu cho đối tượng nghỉ hưu sau năm 1995 trong đợt tăng lương hưu tiếp theo không?

>> Đợt tăng lương hưu mới chỉ áp dụng cho cán bộ công chức viên chức nghỉ hưu trước năm 1995

>> Chính sách tăng lương hưu mới không áp dụng cho đối tượng nghỉ hưu vào thời điểm nào?

>> Chính sách tăng lương hưu năm 2025: Đối tượng và điều kiện áp dụng là gì?

Căn cứ tại Điều 99 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:

Mức lương hưu hằng tháng
1. Mức lương hưu hằng tháng của đối tượng đủ điều kiện quy định tại Điều 98 của Luật này được tính như sau:
a) Đối với lao động nữ bằng 45% mức bình quân thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 104 của Luật này tương ứng 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%;
b) Đối với lao động nam bằng 45% mức bình quân thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 104 của Luật này tương ứng 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%.
Trường hợp lao động nam có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm, mức lương hưu hằng tháng bằng 40% mức bình quân thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 104 của Luật này tương ứng 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 1%.
2. Việc điều chỉnh lương hưu được thực hiện theo quy định tại Điều 67 của Luật này.
...

Căn cứ Điều 67 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:

Điều chỉnh lương hưu
1. Lương hưu được điều chỉnh trên cơ sở mức tăng của chỉ số giá tiêu dùng phù hợp với khả năng của ngân sách nhà nước và quỹ bảo hiểm xã hội.
2. Điều chỉnh mức tăng lương hưu thỏa đáng đối với đối tượng có mức lương hưu thấp và nghỉ hưu trước năm 1995 bảo đảm thu hẹp khoảng cách chênh lệch lương hưu giữa người nghỉ hưu ở các thời kỳ.
3. Chính phủ quy định thời điểm, đối tượng, mức điều chỉnh lương hưu quy định tại Điều này.

Theo đó, từ 1/7/2025 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực quy định người có mức lương hưu thấp và nghỉ hưu trước năm 1995 sẽ được tiếp tục tăng lương hưu nhằm thu hẹp khoảng cách chênh lệch lương hưu giữa người nghỉ hưu ở các thời kỳ. Đồng thời Chính phủ sẽ có quy định thời điểm tăng lương hưu cụ thể (Có thể trong năm 2025)

Như vậy, trong đợt tăng lương hưu tiếp theo, CBCCVC và LLVT sẽ được tiếp tục tăng lương hưu nếu mức lương hưu thấp và nghỉ hưu trước năm 1995. 09 đối tượng CBCCVC và LLVT cụ thể gồm;

- Cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo;

- Công chức, viên chức không giữ chức danh lãnh đạo;

- Sĩ quan công an;

- Hạ sĩ quan nghiệp vụ công an;

- Chuyên môn kỹ thuật công an;

- Sĩ quan quân đội;

- Quân nhân chuyên nghiệp;

- Công nhân quốc phòng;

- Công nhân công an.

Xem toàn bộ bảng lương mới của cán bộ, công chức, viên chức theo mức lương cơ sở mới: Tại đây

>> Xem chi tiết Bảng phân công nhiệm vụ về cải cách tiền lương, điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp ưu đãi người có công và trợ cấp xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành: Tải về.

>> Thông báo 414 hướng dẫn về công tác cải cách tiền lương của CBCCVC và LLVT trong thời gian tới

>> Thời điểm chính thức tăng lương hưu là vào năm 2025 hay 2026?

>> Tăng lương hưu lần 3 cho đối tượng nào theo Luật Bảo hiểm xã hội mới quy định?

>> Thống nhất mức tăng lương mới cho CBCCVC và LLVT khi bỏ lương cơ sở

>> Chốt đợt tăng lương hưu mới sau đợt tăng lương hưu lần 1, lần 2 hơn 15% là từ 1/7/2025

Tiếp tục tăng lương hưu vào 2025 cho 09 đối tượng CBCCVC và LLVT khi đáp ứng điều kiện gì?

Tiếp tục tăng lương hưu vào 2025 cho 09 đối tượng CBCCVC và LLVT khi đáp ứng điều kiện gì?

CBCCVC và LLVT đóng BHXH bắt buộc 15 hay 20 năm thì được hưởng lương hưu?

Căn cứ tại Điều 64 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:

Đối tượng và điều kiện hưởng lương hưu
1. Đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, g, h, i, k, l, m và n khoản 1 và khoản 2 Điều 2 của Luật này khi nghỉ việc có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động;
b) Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động và có tổng thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên khi làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021;
c) Có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động và có từ đủ 15 năm trở lên làm công việc khai thác than trong hầm lò theo quy định của Chính phủ;
d) Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
2. Đối tượng quy định tại các điểm d, đ và e khoản 1 Điều 2 của Luật này khi nghỉ việc có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, trừ trường hợp Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật Công an nhân dân, Luật Cơ yếu, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng có quy định khác;
b) Có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động và có tổng thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên khi làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021;
c) Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
3. Chính phủ quy định việc hưởng lương hưu đối với trường hợp không xác định được ngày, tháng sinh hoặc mất hồ sơ và các trường hợp đặc biệt khác.

Theo đó, thời gian đóng BHXH để được hưởng lương hưu đối với CBCCVC và LLVT là từ đủ 15 năm trở lên.

Trường hợp CBCCVC và LLVT bị suy giảm khả năng lao động thì thời gian đóng BHXH bắt buộc từ đủ 20 năm trở lên thì được hưởng lương hưu (quy định tại Điều 65 Luật Bảo hiểm xã hội 2024)

Chưa đủ điều kiện hưởng lương hưu thì có được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội không?

Căn cứ tại Điều 71 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:

Bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội
Người lao động khi nghỉ việc mà chưa đủ điều kiện để hưởng lương hưu theo quy định tại Điều 64, Điều 65 của Luật này hoặc chưa hưởng bảo hiểm xã hội một lần theo quy định tại Điều 70 của Luật này hoặc chưa hưởng trợ cấp hằng tháng theo quy định tại Điều 23 của Luật này thì được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội.

Theo đó, khi chưa đủ điều kiện hưởng lương hưu thì được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội.

Lưu ý: Luật Bảo hiểm xã hội 2024 bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/07/2025

Tăng lương hưu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Chính thức lương hưu 2025: Chính phủ đề xuất tiếp tục tăng lương hưu không chỉ dựa vào tình hình kinh tế xã hội năm 2025 mà còn phải đảm bảo điều kiện gì?
Lao động tiền lương
Chính thức lương hưu 2025: tăng 15% và 2 mức tăng thêm theo Nghị định 75 tiếp tục được áp dụng cho một số người nghỉ hưu trước 1995, cụ thể gồm những ai?
Lao động tiền lương
Chốt đợt tăng lương hưu mới cho người nghỉ hưu được Chính phủ đề xuất khi tình hình kinh tế xã hội năm 2025 thuận lợi và cân đối được nguồn có đúng không?
Lao động tiền lương
Quyết định lương hưu 2025 chính thức: điều chỉnh tăng lương hưu cho người có mức hưởng thấp và nghỉ hưu trước 1995 theo Luật BHXH mới chưa diễn ra, cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Năm 2025, điều chỉnh tăng lương hưu người lao động khu vực doanh nghiệp và khu vực công sẽ được Chính phủ đề xuất trong trường hợp thế nào?
Lao động tiền lương
Chính thức tăng lương hưu trong chính sách mới cho người có mức lương hưu thấp và nghỉ hưu trước 1995 để giảm chênh lệch lương hưu giữa các đối tượng nào?
Lao động tiền lương
Chính thức lương hưu 2025: thống nhất mức 3.500.000 đồng cho đối tượng được tăng lương hưu lần 2 đợt tháng 7/2024, đó là ai?
Lao động tiền lương
Chính thức: điều chỉnh tăng lương hưu mới nhất cho cán bộ công chức viên chức và người lao động được đề xuất bởi ai?
Lao động tiền lương
Chính thức quy định tăng lương hưu cho người lao động, CBCC trong năm 2025 theo quy định Luật BHXH 2024 chưa được triển khai, vì sao?
Lao động tiền lương
Tiếp tục điều chỉnh tăng lương hưu theo Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2025 sẽ được Chính phủ đề xuất trong trường hợp thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Tăng lương hưu
24,806 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tăng lương hưu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tăng lương hưu

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Tổng hợp 8 văn bản nổi bật về Lương hưu Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Đóng Bảo hiểm xã hội và các văn bản cần biết Tổng hợp văn bản quy định về quỹ bảo hiểm xã hội mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào