Tiến hành xác định đường kính dây dẫn tín hiệu nổ của kíp nổ vi sai phi điện dùng cho mỏ hầm lò không có khí bụi nổ ra sao?

Theo QCVN 12 - 22:2023/BCT thì việc tiến hành xác định đường kính dây dẫn tín hiệu nổ, đường kính ngoài kíp của kíp nổ vi sai phi điện dùng cho mỏ hầm lò/đường hầm không có khí bụi nổ được thực hiện ra sao?

Dây dẫn tín hiệu nổ là gì

Căn cứ theo tiểu mục 3 Mục I QCVN 12-22:2023/BCT về Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - kíp nổ vi sai phi điện dùng cho mỏ hầm lò/đường hầm không có khí bụi nổ quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn kỹ thuật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
3.1. Kíp nổ vi sai: Là kíp nổ có thời gian giữ chậm định trước.
3.2. Dây dẫn tín hiệu nổ (hay còn gọi là dây dẫn nổ): Là phương tiện dùng để truyền sóng kích nổ để gây nổ kíp nổ.
3.3. Kíp vi sai phi điện: Là loại kíp nổ vi sai có thời gian giữ chậm định trước bằng mili giây (ms) và được kích nổ bằng dây dẫn tín hiệu nổ.
3.4. Cường độ nổ: Là khả năng công phá của kíp nổ.
3.5. Tốc độ dẫn nổ (tốc độ nổ của dây dẫn tín hiệu nổ): Là tốc độ bùng cháy của lớp thuốc dẫn nổ trám ở mặt trong của ống dây dẫn tín hiệu nổ khi được gây nổ ở một nhiệt độ nhất định.

Theo đó, dây dẫn tín hiệu nổ (hay còn gọi là dây dẫn nổ) là phương tiện dùng để truyền sóng kích nổ để gây nổ kíp nổ.

Tiến hành xác định đường kính dây dẫn tín hiệu nổ của kíp nổ vi sai phi điện dùng cho mỏ hầm lò không có khí bụi nổ ra sao?

Tiến hành xác định đường kính dây dẫn tín hiệu nổ của kíp nổ vi sai phi điện dùng cho mỏ hầm lò không có khí bụi nổ ra sao? (Hình từ Internet)

Tiến hành xác định đường kính dây dẫn tín hiệu nổ của kíp nổ vi sai phi điện dùng cho mỏ hầm lò không có khí bụi nổ ra sao?

Căn cứ theo tiểu tiết 7.2.2 tiết 7.2 tiểu mục 7 Mục II QCVN 12-22:2023/BCT về Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - kíp nổ vi sai phi điện dùng cho mỏ hầm lò/đường hầm không có khí bụi nổ quy định như sau:

Xác định đường kính dây dẫn tín hiệu nổ, đường kính ngoài kíp
7.2.1. Dụng cụ
- Thước cặp Panme, độ chính xác ± 0,02 mm;
- Thước đo chiều dài, có vạch chia 1 mm.
7.2.2. Tiến hành
- Lấy ngẫu nhiên 20 kíp trong lô hàng cần kiểm tra, dùng thước cặp đo đường kính ngoài của vỏ kíp và đường kính của dây dẫn tín hiệu nổ, dùng thước đo chiều dài của dây dẫn tín hiệu nổ;
- Khi kiểm tra chỉ được cầm một kíp, không được va đập hoặc để kíp rơi xuống đất. Không xoay vặn nhiều lần làm cho dây dẫn tín hiệu nổ bị gãy, đứt hoặc bị tuột khỏi kíp.
7.2.3. Đánh giá kết quả
Mẫu thử đạt yêu cầu về kích thước theo quy định nêu tại Điều 5 của Quy chuẩn kỹ thuật này.

Theo đó, việc tiến hành xác định đường kính dây dẫn tín hiệu nổ, đường kính ngoài kíp của kíp nổ vi sai phi điện dùng cho mỏ hầm lò/đường hầm không có khí bụi nổ được thực hiện như sau:

- Lấy ngẫu nhiên 20 kíp trong lô hàng cần kiểm tra, dùng thước cặp đo đường kính ngoài của vỏ kíp và đường kính của dây dẫn tín hiệu nổ, dùng thước đo chiều dài của dây dẫn tín hiệu nổ;

- Khi kiểm tra chỉ được cầm một kíp, không được va đập hoặc để kíp rơi xuống đất. Không xoay vặn nhiều lần làm cho dây dẫn tín hiệu nổ bị gãy, đứt hoặc bị tuột khỏi kíp.

Chỉ tiêu để có đường kính dây dẫn tín hiệu nổ của kíp nổ vi sai phi điện dùng cho mỏ hầm lò đạt yêu cầu là bao nhiêu?

Căn cứ theo tiểu mục 5 Mục II QCVN 12-22:2023/BCT về Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - kíp nổ vi sai phi điện dùng cho mỏ hầm lò/đường hầm không có khí bụi nổ thì chỉ tiêu kỹ thuật của kíp nổ vi sai phi điện dùng cho mỏ hầm lò/đường hầm không có khí bụi nổ được quy định như sau:

TT

Tên chỉ tiêu

Đơn vị tính

Chỉ tiêu

1

Cường độ nổ


Xuyên thủng tấm chì dày 6 mm, đường kính lỗ xuyên chì ≥ đường kính ngoài của kíp

2

Đường kính ngoài kíp

mm

Từ 7,0 đến 7,5

3

Đường kính dây dẫn tín hiệu nổ

mm

3,0 ± 0,2

4

Tốc độ dẫn nổ

m/s

Không nhỏ hơn 1 600

5

Độ bền mối ghép miệng (khả năng chịu lực kéo tĩnh trong thời gian 01 min, dây dẫn tín hiệu nổ không bị xê dịch mắt thường nhìn thấy được hoặc tụt khỏi nút cao su ở đầu ống kíp)

kg

2,0

6

Khả năng chịu nước, độ sâu 20,0 m (tương đương 2,0 atm)

h

8

7

Thời gian giữ chậm

ms

25, 50, 75, 100, 125, 150, 175, 200, 250, 300, 350, 400, 450, 500, 600, 700, 800, 900, 1 025, 1 125, 1 225, 1 440, 1 675, 1 950, 2 275, 2 650, 3 050, 3 450, 3 900, 4 350, 4 600, 5 500, 6 400, 7 400, 8 500, 9 600 hoặc theo đặt hàng

8

Khả năng chịu chấn động


Kíp không phát nổ, không hư hỏng kết cấu khi thử trên máy thử chấn động chuyên dụng

Theo đó, đường kính dây dẫn tín hiệu nổ, đường kính ngoài kíp của kíp nổ vi sai phi điện dùng cho mỏ hầm lò/đường hầm không có khí bụi nổ đạt yêu cầu khi đạt chỉ tiêu là 3,0 ± 0,2 mm.

Kíp nổ vi sai phi điện
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Kíp nổ vi sai phi điện xuống lỗ được bao gói, ghi nhãn như thế nào?
Lao động tiền lương
Tiến hành xác định đường kính dây dẫn tín hiệu nổ của kíp nổ vi sai phi điện dùng cho mỏ hầm lò không có khí bụi nổ ra sao?
Lao động tiền lương
Trình tự xác định khả năng chịu chấn động của kíp nổ vi sai phi điện dùng cho mỏ hầm lò không có khí bụi nổ được thực hiện như thế nào?
Lao động tiền lương
Kíp nổ vi sai phi điện được bao gói như thế nào theo QCVN 12-22:2023/BCT?
Lao động tiền lương
Việc xác định tốc độ dẫn nổ của kíp nổ vi sai phi điện dùng cho mỏ hầm lò không có khí bụi nổ được thực hiện theo nguyên tắc nào?
Lao động tiền lương
Việc xác định cường độ nổ của kíp nổ vi sai phi điện dùng cho mỏ hầm lò không có khí bụi nổ được thực hiện ra sao?
Lao động tiền lương
Kết quả xác định độ bền mối ghép miệng kíp nổ vi sai phi điện dùng cho mỏ hầm lò không có khí bụi nổ được đánh giá ra sao?
Lao động tiền lương
Đánh giá kết quả xác định khả năng chịu nước kíp nổ vi sai phi điện dùng cho mỏ hầm lò không có khí bụi nổ ra sao?
Lao động tiền lương
Chỉ tiêu kỹ thuật của kíp nổ vi sai phi điện dùng cho mỏ hầm lò, đường hầm không có khí bụi nổ được quy định ra sao?
Lao động tiền lương
Lô kíp nổ vi sai phi điện dùng cho mỏ hầm lò có thời gian giữ chậm đạt yêu cầu khi nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Kíp nổ vi sai phi điện
84 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kíp nổ vi sai phi điện
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào