Thuyền viên bị tai nạn lao động hàng hải, bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ như thế nào?

Thuyền viên bị tai nạn lao động hàng hải, bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ như thế nào? Trách nhiệm chủ tàu trong việc phòng ngừa tai nạn lao động hàng hải và bệnh nghề nghiệp như thế nào? - Câu hỏi của anh Trung (Hải Dương)

Thuyền viên bị tai nạn lao động hàng hải, bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ như thế nào?

Theo quy định tại Điều 69 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 như sau:

Trách nhiệm của chủ tàu đối với thuyền viên bị tai nạn lao động hàng hải, bệnh nghề nghiệp
1. Thanh toán phần chi phí đồng chi trả và những chi phí không nằm trong danh mục do bảo hiểm y tế chi trả, bao gồm: điều trị y tế, phẫu thuật, nằm viện, các loại thuốc, trang thiết bị điều trị cần thiết, chi phí ăn, ở của thuyền viên từ khi sơ cứu cho đến khi thuyền viên bình phục hoặc đến khi xác định là bệnh mãn tính.
2. Trả đủ tiền lương ghi trong hợp đồng lao động thuyền viên trong thời gian điều trị.
3. Thanh toán chi phí mai táng trong trường hợp thuyền viên bị tử vong trên tàu hoặc trên bờ trong thời gian đi tàu.
4. Vận chuyển thi thể hoặc tro cốt của thuyền viên bị tử vong về địa điểm hồi hương.
5. Chủ tàu không phải thanh toán chi phí cho thuyền viên trong trường hợp sau đây:
a) Bị thương, bị bệnh xảy ra ngoài thời gian đi tàu;
b) Bị thương, bị bệnh do hành vi cố ý của thuyền viên.
6. Bảo vệ và trả lại tài sản của thuyền viên để lại trên tàu cho thuyền viên hoặc thân nhân của họ trong trường hợp thuyền viên rời tàu khi bị bệnh, bị thương hoặc tử vong.

Như vậy khi thuyền viên làm việc trên tàu biển mà bị tai nạn lao động hàng hải hoặc bệnh nghề nghiệp thì được hưởng chế độ sau:

- Được chủ tàu thanh toán phần chi phí đồng chi trả và những chi phí không nằm trong danh mục do bảo hiểm y tế chi trả, bao gồm:

+ Điều trị y tế, phẫu thuật, nằm viện;

+ Các loại thuốc, trang thiết bị điều trị cần thiết;

+ Chi phí ăn, ở của thuyền viên từ khi sơ cứu cho đến khi thuyền viên bình phục hoặc đến khi xác định là bệnh mãn tính.

- Được trả đủ tiền lương ghi trong hợp đồng lao động của thuyền viên trong thời gian điều trị bệnh.

- Được thanh toán chi phí mai táng trong trường hợp thuyền viên bị tử vong trên tàu hoặc trên bờ trong thời gian đi tàu.

- Được vận chuyển thi thể hoặc tro cốt của thuyền viên bị tử vong về địa điểm hồi hương.

- Được bảo vệ và trả lại tài sản để lại trên tàu cho thuyền viên hoặc thân nhân của họ trong trường hợp thuyền viên rời tàu khi bị bệnh, bị thương hoặc tử vong.

- Một số trường hợp thuyền viên không được thanh toán chi phí sau đây:

+ Bị thương, bị bệnh xảy ra ngoài thời gian đi tàu;

+ Bị thương, bị bệnh do hành vi cố ý của thuyền viên.

Tai nạn lao động

Thuyền viên bị tai nạn lao động hàng hải, bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ như thế nào? (Hình từ Internet)

Chủ tàu có bắt buộc khai báo khi có tai nạn lao động hàng hải hoặc bệnh nghề nghiệp không?

Theo quy định tại Điều 70 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 như sau:

Khai báo, điều tra, thống kê, báo cáo tai nạn lao động hàng hải và bệnh nghề nghiệp
1. Khi xảy ra tai nạn lao động hàng hải, chủ tàu hoặc thuyền trưởng có trách nhiệm khai báo tai nạn lao động theo quy định của pháp luật về lao động với cơ quan có thẩm quyền sau đây:
a) Cảng vụ hàng hải nếu tàu đang hoạt động trong vùng nước cảng biển;
b) Cơ quan quản lý nhà nước về hàng hải nếu tàu đang hoạt động trong vùng biển Việt Nam hoặc vùng biển quốc tế;
c) Cơ quan đại diện của Việt Nam nếu tàu đang hoạt động ở vùng biển nước ngoài.
2. Việc điều tra, thống kê, báo cáo tai nạn lao động hàng hải, bệnh nghề nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật về lao động, an toàn lao động.
3. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về khai báo, điều tra, thống kê, báo cáo tai nạn lao động hàng hải.

Như vậy, chủ tàu có trách nhiệm khai báo ngay với cơ quan có thẩm quyền khi xảy ra tai nạn lao động hàng hải.

Trách nhiệm chủ tàu trong việc phòng ngừa tai nạn lao động hàng hải và bệnh nghề nghiệp như thế nào?

Theo quy định tại Điều 71 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 như sau:

Phòng ngừa tai nạn lao động hàng hải và bệnh nghề nghiệp
1. Chủ tàu có trách nhiệm xây dựng và thực hiện các biện pháp phù hợp với quy định hiện hành về an toàn, vệ sinh lao động hàng hải và bệnh nghề nghiệp cho thuyền viên, bao gồm:
a) Hướng dẫn, tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho thuyền viên trước khi giao nhiệm vụ trên tàu biển hoặc khi giao công việc khác hoặc công việc có mức độ rủi ro cao hơn;
b) Huấn luyện định kỳ về an toàn, vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật;
c) Kiểm tra, đánh giá các yếu tố nguy hiểm, có hại; đề ra biện pháp loại trừ, giảm thiểu mối nguy hiểm, có hại; cải thiện điều kiện lao động, chăm sóc sức khỏe cho thuyền viên;
d) Phân định trách nhiệm cụ thể cho thuyền viên về công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động trên tàu;
đ) Đối với tàu có từ năm thuyền viên trở lên, phải thành lập và quy định nhiệm vụ, quyền hạn của Ban an toàn lao động;
e) Trang bị đầy đủ và hướng dẫn việc sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân, bảo hộ lao động và các thiết bị khác để phòng ngừa tai nạn cho thuyền viên. Trang thiết bị bảo vệ cá nhân phải bảo đảm chất lượng theo quy định;
g) Bảo đảm các loại máy, thiết bị, vật tư trên tàu có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động phải được kiểm định kỹ thuật trước khi đưa vào sử dụng và phải được kiểm định định kỳ trong quá trình sử dụng theo quy định của pháp luật;
h) Bảo đảm người không có nhiệm vụ không được tiếp cận những khu vực trên tàu có ảnh hưởng đến sức khỏe và an toàn;
i) Xây dựng phương án ứng cứu khẩn cấp đối với tai nạn lao động hàng hải liên quan đến thuyền viên và tổ chức diễn tập hàng năm.
2. Chủ tàu có trách nhiệm mua bảo hiểm tai nạn, bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu và tham gia bảo hiểm bắt buộc theo quy định cho thuyền viên trong quá trình làm việc trên tàu biển.
3. Thuyền trưởng có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra thường xuyên và định kỳ việc thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động của thuyền viên do chủ tàu lập ra; khắc phục các điều kiện mất an toàn trên tàu và báo cáo chủ tàu.
4. Thuyền viên có trách nhiệm thực hiện đầy đủ biện pháp bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động do chủ tàu lập ra.
5. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục các loại máy, thiết bị của tàu biển có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động trên cơ sở đề nghị của Bộ Giao thông vận tải.

Như vậy, trong công tác phòng ngừa tai nạn lao động hàng hải và bệnh nghề nghiệp thì chủ tàu có trách nhiệm theo quy định của pháp luật như trên.

Tai nạn lao động hàng hải
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Chủ tàu biển có phải thanh toán những chi phí không nằm trong danh mục BHYT chi trả khi thuyền viên bị tai nạn lao động không?
Lao động tiền lương
Mẫu quyết định thành lập Đoàn điều tra tai nạn lao động hàng hải cấp tỉnh là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Mẫu báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động hàng hải cấp cơ sở mới nhất hiện nay?
Lao động tiền lương
Mẫu quyết định thành lập Đoàn điều tra tai nạn lao động hàng hải cấp trung ương là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Chủ tàu biển có phải trả lương trong thời gian thuyền viên điều trị do bị tai nạn lao động hàng hải không?
Lao động tiền lương
Khai báo tai nạn lao động hàng hải được thực hiện như thế nào?
Lao động tiền lương
Tai nạn lao động hàng hải là gì? Có mấy loại tai nạn lao động hàng hải?
Lao động tiền lương
Khi nào được xem là tai nạn lao động hàng hải chết người?
Lao động tiền lương
Thế nào được xem là tai nạn lao động hàng hải nặng?
Lao động tiền lương
Lưu trữ hồ sơ tai nạn lao động hàng hải trong thời gian bao lâu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Tai nạn lao động hàng hải
1,435 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tai nạn lao động hàng hải
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào