Khai báo tai nạn lao động hàng hải được thực hiện như thế nào?

Cho tôi hỏi việc khai báo tai nạn lao động hàng hải được thực hiện như thế nào? Câu hỏi từ anh T.K (Đồng Nai).

Khai báo tai nạn lao động hàng hải được thực hiện như thế nào?

Căn cứ Điều 5 Thông tư 37/2018/TT-BLĐTBXH quy định như sau:

Khai báo tai nạn lao động hàng hải
Việc khai báo tai nạn lao động hàng hải theo quy định tại Khoản 1 Điều 70 Bộ luật Hàng hải Việt Nam được thực hiện như sau:
1. Khi xảy ra tai nạn lao động hàng hải thì thuyền viên bị tai nạn hoặc người biết sự việc phải thông báo ngay cho chủ tàu hoặc thuyền trưởng.
2. Khi biết tin xảy ra tai nạn lao động hàng hải chết người hoặc tai nạn lao động hàng hải nặng làm bị thương nặng từ 02 thuyền viên trở lên chủ tàu hoặc thuyền trưởng có trách nhiệm khai báo bằng cách nhanh nhất (trực tiếp hoặc điện thoại, fax, công điện, thư điện tử) tới các cơ quan có thẩm quyền sau:
a) Cảng vụ hàng hải nếu tàu đang hoạt động trong vùng nước cảng biển;
b) Cục Hàng hải Việt Nam nếu tàu đang hoạt động trong vùng biển Việt Nam hoặc vùng biển quốc tế;
c) Cơ quan đại diện của Việt Nam nếu tàu biển đang hoạt động ở vùng biển nước ngoài;
d) Trường hợp tai nạn lao động hàng hải làm chết người xảy ra trong vùng biển Việt Nam thì đồng thời phải báo ngay cho Công an cấp huyện nơi xảy ra tai nạn lao động hàng hải hoặc nơi gần nhất.
3. Nội dung bản khai báo theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Theo đó, việc khai báo tai nạn lao động hàng hải được thực hiện như sau:

- Khi xảy ra tai nạn lao động hàng hải thì thuyền viên bị tai nạn hoặc người biết sự việc phải thông báo ngay cho chủ tàu hoặc thuyền trưởng.

- Khi biết tin xảy ra tai nạn lao động hàng hải chết người hoặc tai nạn lao động hàng hải nặng làm bị thương nặng từ 02 thuyền viên trở lên chủ tàu hoặc thuyền trưởng có trách nhiệm khai báo bằng cách nhanh nhất (trực tiếp hoặc điện thoại, fax, công điện, thư điện tử) tới các cơ quan có thẩm quyền sau:

+ Cảng vụ hàng hải nếu tàu đang hoạt động trong vùng nước cảng biển;

+ Cục Hàng hải Việt Nam nếu tàu đang hoạt động trong vùng biển Việt Nam hoặc vùng biển quốc tế;

+ Cơ quan đại diện của Việt Nam nếu tàu biển đang hoạt động ở vùng biển nước ngoài;

+ Trường hợp tai nạn lao động hàng hải làm chết người xảy ra trong vùng biển Việt Nam thì đồng thời phải báo ngay cho Công an cấp huyện nơi xảy ra tai nạn lao động hàng hải hoặc nơi gần nhất.

Khai báo tai nạn lao động hàng hải được thực hiện như thế nào?

Khai báo tai nạn lao động hàng hải được thực hiện như thế nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ vụ tai nạn lao động hàng hải bao gồm những gì?

Căn cứ Điều 7 Thông tư 37/2018/TT-BLĐTBXH quy định về hồ sơ vụ tai nạn lao động hàng hải, cụ thể như sau:

Hồ sơ vụ tai nạn lao động hàng hải
1. Chủ tàu có trách nhiệm lập Hồ sơ vụ tai nạn lao động hàng hải. Trong một vụ tai nạn lao động hàng hải nếu có nhiều thuyền viên bị tai nạn lao động thì mỗi thuyền viên bị tai nạn lao động được lập một bộ hồ sơ riêng.
2. Hồ sơ bao gồm bản chính hoặc bản sao các tài liệu theo quy định tại Khoản 1 Điều 16 Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động.
...

Đối chiếu khoản 1 Điều 16 Nghị định 39/2016/NĐ-CP quy định như sau:

Hồ sơ vụ tai nạn lao động
1. Người sử dụng lao động có trách nhiệm lập Hồ sơ vụ tai nạn lao động. Hồ sơ bao gồm bản chính hoặc bản sao các tài liệu sau đây:
a) Biên bản khám nghiệm hiện trường (nếu có);
b) Sơ đồ hiện trường;
c) Ảnh hiện trường, ảnh nạn nhân;
d) Biên bản khám nghiệm tử thi hoặc khám nghiệm thương tích, trừ trường hợp mất tích theo tuyên bố của Tòa án;
đ) Biên bản giám định kỹ thuật, giám định pháp y, kết luận giám định tư pháp (nếu có);
e) Biên bản lấy lời khai của nạn nhân, người biết sự việc hoặc người có liên quan đến vụ tai nạn lao động;
g) Biên bản Điều tra tai nạn lao động;
h) Biên bản cuộc họp công bố biên bản Điều tra tai nạn lao động;
i) Giấy chứng thương của cơ sở y tế được Điều trị (nếu có);
k) Giấy ra viện của cơ sở y tế được Điều trị (nếu có).
...

Theo đó hồ sơ vụ tai nạn hàng hải bao gồm bản chính hoặc bản sao các tài liệu sau đây:

- Biên bản khám nghiệm hiện trường (nếu có).

- Sơ đồ hiện trường.

- Ảnh hiện trường, ảnh nạn nhân.

- Biên bản khám nghiệm tử thi hoặc khám nghiệm thương tích, trừ trường hợp mất tích theo tuyên bố của Tòa án.

- Biên bản giám định kỹ thuật, giám định pháp y, kết luận giám định tư pháp (nếu có).

- Biên bản lấy lời khai của nạn nhân, người biết sự việc hoặc người có liên quan đến vụ tai nạn lao động.

- Biên bản Điều tra tai nạn lao động.

- Biên bản cuộc họp công bố biên bản Điều tra tai nạn lao động.

- Giấy chứng thương của cơ sở y tế được Điều trị (nếu có).

- Giấy ra viện của cơ sở y tế được Điều trị (nếu có).

Ai trả chi phí điều tra tai nạn lao động hàng hải?

Căn cứ Điều 11 Thông tư 37/2018/TT-BLĐTBXH quy định về chi phí điều tra tai nạn lao động hàng hải, cụ thể như sau:

Chi phí điều tra tai nạn lao động hàng hải
1. Các khoản chi phí thuộc trách nhiệm của chủ tàu theo Khoản 8 Điều 9 của Thông tư này được hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh, hoặc chi phí, giá dịch vụ sự nghiệp, hoặc chi hoạt động thường xuyên của cơ quan hành chính theo quy định của pháp luật.
2. Cơ quan có thẩm quyền điều tra tai nạn lao động hàng hải, cơ quan cử người tham gia điều tra tai nạn lao động hàng hải chi trả các khoản công tác phí cho người tham gia theo quy định của pháp luật của thành viên đoàn điều tra tai nạn lao động.

Theo đó các khoản chi phí thuộc trách nhiệm của chủ tàu được hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh, hoặc chi phí, giá dịch vụ sự nghiệp, hoặc chi hoạt động thường xuyên của cơ quan hành chính theo quy định của pháp luật bao gồm khoản chi phí phục vụ cho việc điều tra tai nạn lao động kể cả việc điều tra lại tai nạn lao động sau:

- Dựng lại hiện trường;

- Chụp, in, phóng ảnh hiện trường và nạn nhân;

- Trưng cầu giám định kỹ thuật, giám định pháp y (khi cần thiết);

- Khám nghiệm tử thi;

- In ấn các tài liệu liên quan đến vụ tai nạn lao động hàng hải;

- Phương tiện đi lại tại nơi xảy ra tai nạn lao động hàng hải phục vụ quá trình điều tra tai nạn lao động hàng hải;

- Tổ chức cuộc họp công bố biên bản điều tra tai nạn lao động hàng hải.

Cơ quan có thẩm quyền điều tra tai nạn lao động hàng hải, cơ quan cử người tham gia điều tra tai nạn lao động hàng hải chi trả các khoản công tác phí cho người tham gia theo quy định của pháp luật của thành viên đoàn điều tra tai nạn lao động.

Tai nạn lao động hàng hải
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Chủ tàu biển có phải thanh toán những chi phí không nằm trong danh mục BHYT chi trả khi thuyền viên bị tai nạn lao động không?
Lao động tiền lương
Mẫu quyết định thành lập Đoàn điều tra tai nạn lao động hàng hải cấp tỉnh là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Mẫu báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động hàng hải cấp cơ sở mới nhất hiện nay?
Lao động tiền lương
Mẫu quyết định thành lập Đoàn điều tra tai nạn lao động hàng hải cấp trung ương là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Chủ tàu biển có phải trả lương trong thời gian thuyền viên điều trị do bị tai nạn lao động hàng hải không?
Lao động tiền lương
Khai báo tai nạn lao động hàng hải được thực hiện như thế nào?
Lao động tiền lương
Tai nạn lao động hàng hải là gì? Có mấy loại tai nạn lao động hàng hải?
Lao động tiền lương
Khi nào được xem là tai nạn lao động hàng hải chết người?
Lao động tiền lương
Thế nào được xem là tai nạn lao động hàng hải nặng?
Lao động tiền lương
Lưu trữ hồ sơ tai nạn lao động hàng hải trong thời gian bao lâu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Tai nạn lao động hàng hải
290 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tai nạn lao động hàng hải
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào