Thuyền trưởng tàu biển Việt Nam phải có tiêu chuẩn chuyên môn gì?

Thuyền trưởng làm việc trên tàu biển Việt Nam phải có tiêu chuẩn chuyên môn gì? Điều kiện cấp chứng chỉ chuyên môn cho thuyền trưởng tàu biển Việt Nam là gì? - Câu hỏi của anh Dương (Vũng Tàu).

Thuyền trưởng tàu biển Việt Nam phải có tiêu chuẩn chuyên môn gì?

Theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6 Thông tư 03/2020/TT-BGTVT về tiêu chuẩn chuyên môn của thuyền trưởng tàu biển như sau:

(1) Tiêu chuẩn chuyên môn của thuyền trưởng tàu từ 500 GT trở lên

Thuyền trưởng, đại phó tàu từ 500 GT trở lên phải đáp ứng các tiêu chuẩn chuyên môn quy định tại các Mục A-II/1, A-II/2, A-IV/2 và A-VIII/2 của Bộ luật STCW về các chức năng sau đây:

- Hàng hải theo mức quản lý.

- Kỹ thuật làm hàng và sắp xếp hàng hóa theo mức quản lý.

- Kiểm soát hoạt động của tàu và chăm sóc người trên tàu theo mức quản lý.

- Thông tin liên lạc theo mức vận hành.

(2) Tiêu chuẩn chuyên môn của thuyền trưởng tàu dưới 500 GT hành trình không gần bờ

Thuyền trưởng, đại phó tàu dưới 500 GT hành trình không gần bờ phải có GCNKNCM của tàu từ 500 GT đến dưới 3000 GT.

(3) Tiêu chuẩn chuyên môn của thuyền trưởng tàu dưới 500 GT hành trình gần bờ

Thuyền trưởng, đại phó tàu dưới 500 GT hành trình gần bờ phải đáp ứng các tiêu chuẩn chuyên môn quy định tại các Mục A-II/3, A-IV/2 và A-VIII/2 của Bộ luật STCW về các chức năng sau đây:

- Hàng hải theo mức quản lý.

- Kỹ thuật làm hàng và sắp xếp hàng hóa theo mức quản lý.

- Kiểm soát hoạt động của tàu và chăm sóc người trên tàu theo mức quản lý.

- Thông tin liên lạc theo mức vận hành.

Tiêu chuẩn của thuyền trưởng

Thuyền trưởng làm việc trên tàu biển Việt Nam phải có tiêu chuẩn chuyên môn gì? (Hình từ Internet)

Điều kiện cấp chứng chỉ chuyên môn cho thuyền trưởng tàu biển Việt Nam là gì?

Theo quy định tại Điều 24, 25, 26, và Điều 27 Thông tư 03/2020/TT-BGTVT về điều kiện cấp chứng chỉ chuyên môn cho thuyền trưởng tàu biển như sau:

(1) Điều kiện chung

- Có đủ độ tuổi lao động và tiêu chuẩn sức khoẻ theo quy định.

- Tốt nghiệp:

+ Chuyên ngành điều khiển tàu biển, khai thác máy tàu biển hoặc kỹ thuật điện tàu biển theo chương trình đào tạo phù hợp với quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

+ Các chuyên ngành quy định tại điểm a khoản này tại các cơ sở đào tạo nước ngoài được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận;

+ Chương trình đào tạo sỹ quan hàng hải theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

- Các trường hợp sau đây phải bổ túc những môn chưa học hoặc học chưa đủ.

+ Tốt nghiệp chuyên ngành cùng nhóm ngành quy định tại khoản 2 Điều này tại các trường không đào tạo chuyên ngành hàng hải;

+ Tốt nghiệp chuyên ngành sửa chữa máy tàu biển tại các trường đào tạo chuyên ngành hàng hải;

+ Tốt nghiệp chuyên ngành điều khiển phương tiện thủy nội địa, máy phương tiện thủy nội địa hoặc kỹ thuật điện phương tiện thủy nội địa tại các trường đào tạo chuyên ngành đường thủy nội địa.

- Có đủ điều kiện về chuyên môn và thời gian đảm nhiệm chức danh tương ứng với từng chức danh.

(2) Điều kiện chuyên môn, thời gian đảm nhiệm chức danh

* Thuyền trưởng tàu từ 3000 GT trở lên:

- Tốt nghiệp chuyên ngành điều khiển tàu biển trình độ đại học; trường hợp tốt nghiệp chuyên ngành điều khiển tàu biển trình độ cao đẳng thì phải hoàn thành chương trình đào tạo nâng cao do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định;

- Có tiếng Anh hàng hải trình độ 3;

- Hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định;

- Đạt kết quả kỳ thi thuyền trưởng, đại phó tàu từ 3000 GT trở lên.

- Có thời gian đảm nhiệm chức danh đại phó tàu từ 3000 GT trở lên tối thiểu 24 tháng hoặc có thời gian đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng tàu từ 500 GT đến dưới 3000 GT tối thiểu 12 tháng và đảm nhiệm chức danh đại phó tàu từ 3000 GT trở lên tối thiểu 12 tháng.

* Thuyền trưởng tàu từ 500 GT đến dưới 3000 GT

- Tốt nghiệp chuyên ngành điều khiển tàu biển trình độ cao đẳng trở lên. Trường hợp tốt nghiệp chuyên ngành điều khiển tàu biển trình độ trung cấp thì phải hoàn thành chương trình đào tạo nâng cao do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định;

- Có tiếng Anh hàng hải trình độ 2 trở lên;

- Hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định;

- Đạt kết quả kỳ thi thuyền trưởng, đại phó tàu từ 500 GT đến dưới 3000 GT.

- Có thời gian đảm nhiệm chức danh đại phó tàu từ 500 GT đến dưới 3000 GT tối thiểu 24 tháng hoặc đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng tàu từ 50 GT đến dưới 500 GT hành trình gần bờ tối thiểu 12 tháng và đảm nhiệm chức danh đại phó tàu từ 500 GT đến dưới 3000 GT tối thiểu 12 tháng.

* Thuyền trưởng tàu từ 50 GT đến dưới 500 GT

- Tốt nghiệp chuyên ngành điều khiển tàu biển trình độ trung cấp trở lên;

- Có tiếng Anh hàng hải trình độ 1 trở lên;

- Hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định.

- Có thời gian đảm nhiệm chức danh đại phó tàu dưới 500 GT hành trình gần bờ tối thiểu 24 tháng.

* Thuyền trưởng tàu dưới 50 GT hành trình gần bờ

- Tốt nghiệp trung học cơ sở;

- Hoàn thành chương trình huấn luyện ngắn hạn chuyên ngành điều khiển tàu biển và đạt kết quả thi theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. Trường hợp tốt nghiệp chuyên ngành điều khiển tàu biển trình độ sơ cấp thì chỉ cần đạt kết quả thi.

- Có thời gian đi biển tối thiểu 12 tháng.

Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn có thời hạn bao lâu?

Theo quy định tại Điều 19 Thông tư 03/2020/TT-BGTVT như sau:

Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn
1. GCNKNCM do Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền cấp cho thuyên viên để đảm nhiệm các chức danh theo quy định của Thông tư này, các quy định khác có liên quan của pháp luật Việt Nam và phù hợp với quy định của Công ước STCW.
2. GCNKNCM có giá trị sử dụng là 05 năm kể từ ngày cấp, trường hợp tuổi lao động của thuyền viên không còn đủ 05 năm thì thời hạn sử dụng của GCNKNCM tương ứng với tuổi lao động còn lại của thuyền viên theo quy định của pháp luật về lao động.

Như vậy, Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn có thời hạn là 05 năm kể từ ngày cấp.

Nhiệm vụ của thuyền trưởng tàu biển Việt Nam là gì?

Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 23/2017/TT-BGTVT thì Thuyền trưởng là người có quyền chỉ huy cao nhất ở trên tàu. Thuyền trưởng tàu biển có nhiệm vụ sau đây:

- Bàn giao tàu, nhận tàu;

- Đưa tàu vào khai thác, ngừng khai thác hoặc sửa chữa hay giải bản;

- Đảm bảo các vấn đề trên tàu trong suốt hành trình;

- Sử dụng hoa tiêu dẫn tàu;

- Tìm, cứu người bị nạn;

- Tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ tàu bị nạn;

- Giải quyết khi tàu gặp nạn, đâm va;

- Khi bỏ tàu, Thuyền trưởng phải là người rời tàu cuối cùng;

- Giải quyết khi có bệnh nhân trên tàu;

- Giải quyết khi tàu vào, rời cảng, neo đậu;

- Áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo đảm an toàn tuyệt đối cho hành khách, thuyền viên, hàng hóa, hành lý và tài sản trên tàu;

- Nhận tàu đóng mới;

- Sửa chữa tàu;

- Trực ca.

Thuyền trưởng Tàu biển
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Thuyền trưởng tàu biển thể tự dẫn tàu trong vùng hoa tiêu bắt buộc không?
Lao động tiền lương
Thuyền trưởng trên tàu thuyền tuần tra, kiểm soát Hải quan yêu cầu phải có bằng cấp gì?
Lao động tiền lương
Khi có hoa tiêu dẫn tàu thì thuyền trưởng tàu biển Việt Nam phải thực hiện những nhiệm vụ nào?
Lao động tiền lương
Khi tàu hành trình thì thuyền trưởng tàu biển Việt Nam có nhiệm vụ gì?
Lao động tiền lương
Thuyền trưởng tàu biển Việt Nam phải có tiêu chuẩn chuyên môn gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thuyền trưởng Tàu biển
3,870 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuyền trưởng Tàu biển

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thuyền trưởng Tàu biển

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào