Chủ Đề Văn Bản

Tra cứu Văn bản, Tiêu Chuẩn VN, Công văn Chủ đề văn bản

Tổng hợp các văn bản hướng dẫn Bộ luật Hàng hải

Bộ luật Hàng hải Việt Nam mới nhất là Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2017.

1. Quy định chung về đăng ký tàu biển

Tàu biển là phương tiện nổi di động chuyên dùng hoạt động trên biển. Tàu biển Việt Nam là tàu biển đã được đăng ký vào Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam hoặc đã được cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài cấp giấy phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam.

a) Đăng ký tàu biển Việt Nam và hình thức đăng ký tàu biển

Theo Điều 17 Bộ luật Hàng hải 2015 quy định như sau:

Đăng ký tàu biển là việc ghi, lưu trữ các thông tin về tàu biển vào Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam và cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển Việt Nam theo quy định của Bộ luật Hàng hải 2015 và quy định khác của pháp luật có liên quan. Đăng ký tàu biển Việt Nam bao gồm các hình thức sau đây:

- Đăng ký tàu biển không thời hạn;

- Đăng ký tàu biển có thời hạn;

- Đăng ký thay đổi;

- Đăng ký tàu biển tạm thời;

- Đăng ký tàu biển đang đóng;

- Đăng ký tàu biển loại nhỏ.

b) Các loại tàu biển phải đăng ký

Điều 19 Bộ luật Hàng hải 2015 quy định Các loại tàu biển sau đây phải đăng ký vào Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam, bao gồm:

- Tàu biển có động cơ với tổng công suất máy chính từ 75 kilôwatt (KW) trở lên;

- Tàu biển không có động cơ, nhưng có tổng dung tích từ 50 GT trở lên hoặc có trọng tải từ 100 tấn trở lên hoặc có chiều dài đường nước thiết kế từ 20 mét (m) trở lên;

- Tàu biển nhỏ hơn các loại tàu biển quy định tại điểm a và điểm b khoản này, nhưng hoạt động tuyến nước ngoài.

c) Điều kiện đăng ký tàu biển Việt Nam

Tàu biển khi đăng ký phải có đủ các điều kiện được quy định tại Điều 20 Bộ luật Hàng hải 2015 như sau:

- Giấy tờ hợp pháp chứng minh về sở hữu tàu biển;

- Giấy chứng nhận dung tích, giấy chứng nhận phân cấp tàu biển;

- Tên gọi riêng của tàu biển;

- Giấy chứng nhận tạm ngừng đăng ký hoặc xóa đăng ký, nếu tàu biển đó đã được đăng ký ở nước ngoài, trừ trường hợp đăng ký tạm thời;

- Chủ tàu có trụ sở, chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại Việt Nam;

- Tàu biển nước ngoài đã qua sử dụng lần đầu tiên đăng ký hoặc đăng ký lại tại Việt Nam phải có tuổi tàu phù hợp với từng loại tàu biển theo quy định của Chính phủ;

- Đã nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

Tàu biển nước ngoài được tổ chức, cá nhân Việt Nam thuê theo hình thức thuê tàu trần, thuê mua tàu khi đăng ký mang cờ quốc tịch Việt Nam, ngoài các điều kiện quy định tại các điểm a, b, c, d, e và g khoản 1 Điều 20 Bộ luật Hàng hải 2015 phải có hợp đồng thuê tàu trần hoặc hợp đồng thuê mua tàu.

Tổng hợp các văn bản hướng dẫn Bộ luật Hàng hải (Hình từ Internet)

2. Hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển

a) Hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển (Điều 145 Bộ luật Hàng hải 2015)

- Hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển là thỏa thuận được giao kết giữa người vận chuyển và người thuê vận chuyển, theo đó người vận chuyển thu giá dịch vụ vận chuyển do người thuê vận chuyển trả và dùng tàu biển để vận chuyển hàng hóa từ cảng nhận hàng đến cảng trả hàng.

- Hàng hóa là máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, nhiên liệu, hàng tiêu dùng và các động sản khác, kể cả động vật sống, container hoặc công cụ tương tự do người giao hàng cung cấp để đóng hàng được vận chuyển theo hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển.

b) Các loại hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển (Điều 146 Bộ luật Hàng hải 2015)

Các loại hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển, bao gồm:

- Hợp đồng vận chuyển theo chứng từ vận chuyển là hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển được giao kết với điều kiện người vận chuyển không phải dành cho người thuê vận chuyển nguyên tàu hoặc một phần tàu cụ thể mà chỉ căn cứ vào chủng loại, số lượng, kích thước hoặc trọng lượng của hàng hóa để vận chuyển. Hợp đồng vận chuyển theo chứng từ vận chuyển được giao kết theo hình thức do các bên thỏa thuận.

- Hợp đồng vận chuyển theo chuyến là hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển được giao kết với điều kiện người vận chuyển dành cho người thuê vận chuyển nguyên tàu hoặc một phần tàu cụ thể để vận chuyển hàng hóa theo chuyến. Hợp đồng vận chuyển theo chuyến phải được giao kết bằng văn bản.

- Hợp đồng vận tải đa phương thức: Hợp đồng vận tải đa phương thức là hợp đồng được giao kết giữa người gửi hàng và người kinh doanh vận tải đa phương thức, theo đó người kinh doanh vận tải đa phương thức đảm nhiệm vận chuyển hàng hóa để thu giá dịch vụ vận chuyển cho toàn bộ quá trình vận chuyển, từ địa điểm nhận hàng đến địa điểm trả hàng cho người nhận hàng bằng ít nhất hai phương thức vận tải, trong đó phải có phương thức vận tải bằng đường biển.

3. Tổng hợp các văn bản hướng dẫn Bộ luật Hàng hải

1

Nghị định 171/2016/NĐ-CP về đăng ký, xóa đăng ký và mua, bán, đóng mới tàu biển

Nghị định 171/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2017 quy định về đăng ký, xóa đăng ký tàu biển mang cờ quốc tịch Việt Nam; mua, bán, đóng mới, xuất khẩu, nhập khẩu tàu biển và đăng ký mang cờ quốc tịch nước ngoài đối với tàu biển thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân Việt Nam.

Các quy định về đăng ký, xóa đăng ký tàu biển tại Nghị định này cũng áp dụng đối với việc đăng ký, xóa đăng ký tàu biển công vụ, tàu ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi, giàn di động và việc đăng ký phương tiện thủy nội địa cấp VR-SB trước đây đã đăng ký trong sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam.

Nghị định này không áp dụng đối với việc mua, bán, đóng mới:

- Tàu biển thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài được đóng mới tại Việt Nam;

- Tàu biển thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài và mang cờ quốc tịch nước ngoài được bán đấu giá tại Việt Nam theo quyết định cưỡng chế của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

- Tàu biển công vụ, tàu ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi, giàn di động.

Nghị định này không áp dụng đối với việc đăng ký, xóa đăng ký và mua, bán, đóng mới tàu biển chỉ sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, tàu biển có động cơ chạy bằng năng lượng hạt nhân và thủy phi cơ.

2

Nghị định 170/2016/NĐ-CP quy định về công bố, tiếp nhận, xử lý và truyền phát thông tin an ninh hàng hải

Nghị định 170/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2017 quy định về việc công bố, tiếp nhận, xử lý và truyền phát thông tin an ninh hàng hải.

Cấp độ an ninh hàng hải được phân chia thành 03 cấp, gồm:

- Cấp độ 1: Là cấp độ thông thường, yêu cầu áp dụng các biện pháp an ninh tối thiểu trong Điều kiện hoạt động bình thường của tàu biển, giàn di động hoặc cơ sở cảng.

- Cấp độ 2: Là cấp độ cao, yêu cầu áp dụng các biện pháp an ninh cao hơn trong thời gian có nguy cơ cao về sự cố an ninh đối với tàu biển, giàn di động hoặc cơ sở cảng.

- Cấp độ 3: Là cấp độ đặc biệt, yêu cầu áp dụng các biện pháp an ninh đặc biệt trong thời gian có thể hoặc sắp xảy ra sự cố an ninh đối với tàu biển, giàn di động hoặc cơ sở cảng.

Các cấp độ an ninh hàng hải có thể thay đổi theo thứ tự từ cấp độ 1 lên cấp độ 2 và cấp độ 3 hoặc cũng có thể chuyển trực tiếp từ cấp độ 1 lên cấp độ 3, tùy theo Điều kiện, hoàn cảnh thực tế.

Cấp độ 3 chỉ áp dụng trong thời gian có thông tin đáng tin cậy, nhận biết rõ sự cố an ninh có thể hoặc sắp xảy ra đối với tàu biển, giàn di động hoặc cơ sở cảng.

3

Nghị định 169/2016/NĐ-CP về xử lý hàng hóa do người vận chuyển lưu giữ tại cảng biển Việt Nam

Nghị định 169/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2017 quy định việc xử lý hàng hóa do người vận chuyển lưu giữ tại cảng biển Việt Nam.

Theo Điều 4 thì Người vận chuyển  quyền lưu giữ hàng hóa trong các trường hợp sau đây:

- Người nhận hàng không đến nhận, từ chối nhận hàng.

- Người nhận hàng trì hoãn việc nhận hàng và đã quá thời gian theo thỏa thuận trong hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển.

- Có nhiều người cùng xuất trình vận đơn, vận đơn suốt đường biển, giấy gửi hàng đường biển hoặc chứng từ vận chuyển khác có giá trị để nhận cùng một lô hàng.

- Người giao hàng và người nhận hàng không thanh toán hết các khoản nợ đã được quy định tại hợp đồng vận chuyển hoặc không đưa ra bảo đảm cần thiết.

4

Nghị định 05/2017/NĐ-CP quy định về xử lý tài sản chìm đắm trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển và vùng biển Việt Nam

Nghị định 05/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2017 quy định về xử lý tài sản chìm đắm trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển và vùng biển Việt Nam. Chú ý một vài Điều sau:

Điều 8. Thông báo cho chủ sở hữu tài sản chìm đắm

Điều 9. Thời hạn trình phương án và tổ chức trục vớt tài sản chìm đắm

Điều 11. Nội dung phương án trục vớt tài sản chìm đắm

Điều 18. Tiêu hủy tài sản chìm đắm

5

Nghị định 29/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện cơ sở đào tạo, huấn luyện và tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải

Nghị định 29/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2017 quy định về điều kiện cơ sở đào tạo, huấn luyện và tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải, bao gồm: Điều kiện của cơ sở đào tạo, huấn luyện, cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện tổ chức hoạt động đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải và cấp Giấy xác nhận phù hợp về tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải.

Chương II quy định điều kiện của cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải

Chương III quy định cấp giấy xác nhận phù hợp về tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải

6

Nghị định 38/2017/NĐ-CP về đầu tư xây dựng, quản lý khai thác cảng cạn

Nghị định 38/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2017 quy định về đầu tư xây dựng, quản lý khai thác cảng cạn tại Việt Nam, bao gồm: Tiêu chí xác định cảng cạn, kết cấu hạ tầng, dịch vụ tại cảng cạn; quản lý đầu tư xây dựng, khai thác cảng cạn; quản lý hoạt động cảng cạn; quyền hạn, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức tại cảng cạn.

7

Nghị định 58/2017/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải

Nghị định 58/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2017 quy định chi tiết một số điều của Bộ Luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải, bao gồm: Đầu tư xây dựng, khai thác cảng biển, luồng hàng hải, công trình hàng hải, báo hiệu hàng hải, thông báo hàng hải, hoạt động của hoa tiêu hàng hải và quản lý hoạt động của tàu thuyền tại cảng biển và trong vùng biển Việt Nam.

Các quy định tại Nghị định này về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và bảo vệ môi trường cũng được áp dụng đối với cảng quân sự, cảng cá và cảng, bến thủy nội địa nằm trong vùng nước cảng biển.

8

Nghị định 70/2016/NĐ-CP về điều kiện cung cấp dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải

Nghị định 70/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2017 quy định về điều kiện cung cấp dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải, bao gồm:

- Thiết lập, vận hành, duy trì, bảo trì báo hiệu hàng hải, luồng hàng hải và tuyến hàng hải;

- Thông báo hàng hải;

- Khảo sát phục vụ Thông báo hàng hải;

- Điều tiết bảo đảm an toàn hàng hải;

- Khảo sát, xây dựng và phát hành hải đồ vùng nước cảng biển, luồng hàng hải và tuyến hàng hải; xây dựng và phát hành tài liệu, ấn phẩm an toàn hàng hải;

- Thông tin điện tử hàng hải;

- Hoa tiêu hàng hải;

- Thanh thải chướng ngại vật;

- Nhập khẩu pháo hiệu hàng hải.

9

Nghị định 146/2016/NĐ-CP quy định việc niêm yết giá, phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển hàng hóa công-te-nơ bằng đường biển, giá dịch vụ tại cảng biển

Nghị định 146/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2017 quy định về niêm yết giá dịch vụ vận chuyển hàng hóa công-te-nơ bằng đường biển, phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển hàng hóa công-te-nơ bằng đường biển, giá dịch vụ tại cảng biển. Chú ý tại Điều 5 của văn bản như sau:

Nội dung niêm yết giá vận chuyển bằng đường biển, phụ thu:

+ Điểm đi và điểm đến của tuyến vận tải;

+ Danh mục và mức giá dịch vụ vận chuyển bằng đường biển, phụ thu tương ứng với tuyến đường vận chuyển và loại hàng hóa được vận chuyển; mức giá niêm yết đã bao gồm giá dịch vụ liên quan phát sinh và các loại thuế, phí và lệ phí (nếu có);

+ Thông tin doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển hoặc đại lý, doanh nghiệp được ủy quyền niêm yết, gồm: Tên doanh nghiệp, địa chỉ giao dịch, số điện thoại, số fax, địa chỉ trang thông tin điện tử của doanh nghiệp.

- Nội dung niêm yết giá dịch vụ tại cảng biển

+ Thông tin doanh nghiệp cảng biển, gồm: Tên doanh nghiệp, địa chỉ giao dịch, số điện thoại, số fax, địa chỉ trang thông tin điện tử của doanh nghiệp;

+ Biểu giá dịch vụ tại cảng của doanh nghiệp đã thực hiện kê khai giá với cơ quan có thẩm quyền theo quy định.

Mức giá niêm yết đã bao gồm các loại thuế, phí và lệ phí (nếu có).

10

Nghị định 160/2016/NĐ-CP về điều kiện kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển và dịch vụ lai dắt tàu biển

Nghị định 160/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2017 quy định về điều kiện kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển và dịch vụ lai dắt tàu biển. Cụ thể là:

Chương II quy định Điều kiện kinh doanh vận tải biển

Chương III quy định Điều kiện kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển

Chương IV quy định Điều kiện kinh doanh dịch vụ lai dắt tàu biển

11

Nghị định 143/2017/NĐ-CP về quy định bảo vệ công trình hàng hải

Nghị định 143/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2018 quy định về bảo vệ công trình hàng hải tại Việt Nam, bao gồm: Phạm vi bảo vệ công trình hàng hải (Điều 5), xác định phạm vi bảo vệ công trình hàng hải trong một số trường hợp đặc biệt (Điều 6), giám sát việc thực hiện và trách nhiệm của các bộ, ngành, địa phương liên quan trong hoạt động bảo vệ công trình hàng hải.

12

Nghị định 16/2018/NĐ-CP về công bố tuyến hàng hải và phân luồng giao thông trong lãnh hải Việt Nam

Nghị định 16/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/04/2018 quy định về việc công bố tuyến hàng hải và phân luồng giao thông trong lãnh hải Việt Nam phục vụ cho việc tàu thuyền đi qua không gây hại nhằm bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường biển.

13

Nghị định 147/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải

Nghị định 147/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 24/10/2018 sửa đổi Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải. Đơn cử như sửa các văn bản sau:

- Về điều kiện cơ sở đào tạo, huấn luyện và tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải 

- Về điều kiện cung cấp dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải

- Về điều kiện kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển và dịch vụ lai dắt tàu biển

- Về điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển

- Về điều kiện kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển.

14

Nghị định 76/2021/NĐ-CP quy định về tiêu chí phân loại cảng biển

Nghị định 76/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/09/2021 quy định về tiêu chí, quy trình đánh giá, phân loại cảng biển Việt Nam. Tiêu chí để đánh giá, phân loại các cảng biển tại Việt Nam, gồm: tiêu chí về phạm vi ảnh hưởng của cảng biển và tiêu chí về quy mô của cảng biển.

Tiêu chí về phạm vi ảnh hưởng của cảng biển được đánh giá trên cơ sở quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, qua các chỉ tiêu sau: Cảng biển phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của cả nước hoặc liên vùng và có chức năng trung chuyển quốc tế hoặc cảng cửa ngõ quốc tế. Cảng biển phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của cả nước hoặc liên vùng. Cảng biển phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng. Cảng biển phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

Tiêu chí về quy mô của cảng biển được đánh giá trên cơ sở sản lượng hàng hóa thông qua và cỡ trọng tải tàu được tiếp nhận tại cảng biển, thông qua các chỉ tiêu sau: Sản lượng hàng hóa thông qua cảng biển. Cỡ trọng tải tàu tiếp nhận tại cảng biển.

15

Nghị định 74/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định liên quan đến phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực hàng hải

Nghị định 74/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 27/11/2023 sửa đổi Nghị định quy định liên quan đến phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực hàng hải

16

Nghị định 69/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải

Nghị định 69/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/10/2022 sửa đổi các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải

17

Thông tư 20/2023/TT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn, đào tạo, huấn luyện thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu của tàu biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Thông tư 20/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/09/2023 quy định về tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên, đào tạo, huấn luyện thuyền viên, định biên an toàn tối thiểu của tàu biển, tàu biển công vụ đã đăng ký trong Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam.

18

Thông tư 57/2023/TT-BGTVT quy định về Chương trình đào tạo, huấn luyện thuyền viên, hoa tiêu hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Thông tư 57/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/04/2024 quy định về chương trình đào tạo, huấn luyện thuyền viên, hoa tiêu hàng hải, bao gồm:

- Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện ngắn hạn.

- Chương trình đào tạo nâng cao.

- Chương trình bổ túc.

- Chương trình huấn luyện nghiệp vụ.

- Chương trình đào tạo hoa tiêu.

- Chương trình đào tạo tiếng Anh hàng hải.

19

Thông tư 12/2024/TT-BGTVT quy định về cơ chế, chính sách quản lý giá dịch vụ tại cảng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành

Thông tư 12/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 quy định cơ chế, chính sách quản lý giá dịch vụ tại cảng biển Việt Nam, bao gồm: giá tối đa dịch vụ hoa tiêu hàng hải; khung giá dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao neo; khung giá dịch vụ bốc dỡ container; khung giá dịch vụ lai dắt tàu biển (sau đây gọi tắt là giá dịch vụ tại cảng biển).

Theo Điều 7 của Thông tư quy định Khu vực tính giá đối với dịch vụ bốc dỡ container và dịch vụ lai dắt được chia thành 03 khu vực như sau:

- Khu vực I: bao gồm các cảng biển từ vĩ tuyến 20 độ trở lên phía Bắc và các cảng biển: từ Quảng Ninh đến Nam Định.

- Khu vực II: bao gồm các cảng biển từ vĩ tuyến 11,5 độ đến dưới vĩ tuyến 20 độ và các cảng biển: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.

- Khu vực III: bao gồm các cảng biển từ dưới vĩ tuyến 11,5 độ trở vào phía Nam và các cảng biển: Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Cần Thơ, An Giang, Vĩnh Long, Cà Mau, Kiên Giang, Long An, Sóc Trăng, Trà Vinh.

20

Thông tư 19/2021/TT-BGTVT quy định về tổ chức và hoạt động của Cảng vụ hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Thông tư 19/2021/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/11/2021 quy định về tổ chức và hoạt động của Cảng vụ hàng hải.

Cảng vụ hàng hải là tổ chức hành chính tương đương chi cục thuộc Cục Hàng hải Việt Nam, thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về hàng hải tại cảng biển và khu vực quản lý được giao.

Cảng vụ hàng hải có tư cách pháp nhân, có trụ sở riêng, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và tại Ngân hàng thương mại (nếu cần) theo quy định.

Cảng vụ hàng hải có tên giao dịch tiếng Anh là Maritime Administration of... (tên địa danh nơi đặt trụ sở chính của Cảng vụ hàng hải).

21

Thông tư 16/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Thông tư 16/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/08/2022 sửa đổi Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm

22

Thông tư 37/2018/TT-BLĐTBXH quy định về khai báo, điều tra, thống kê và báo cáo tai nạn lao động hàng hải do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Thông tư 37/2018/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 09/02/2019 quy định về việc khai báo, điều tra, thống kê và báo cáo tai nạn lao động hàng hải. Chú ý quy định tại các Điều sau:

Điều 5. Khai báo tai nạn lao động hàng hải

Điều 6. Điều tra tai nạn lao động hàng hải

Điều 10. Thống kê và báo cáo tai nạn lao động hàng hải

23

Thông tư 01/2020/TT-BGTVT quy định về báo cáo và điều tra tai nạn hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Thông tư 01/2020/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/03/2020 quy định về báo cáo và điều tra tai nạn hàng hi.

Báo cáo tai nạn hàng hải bao gồm Báo cáo khẩn (Điều 7), Báo cáo chi tiết (Điều 8), Báo cáo định kỳ (Điều 9) theo quy định tại các Phụ lục 1, 2 và 3 ban hành kèm theo Thông tư này. 

Theo Điều 11 quy định Các trường hợp điều tra tai nạn hàng hải

- Tai nạn hàng hải nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng phải được điều tra.

- Các tai nạn hàng hải ít nghiêm trọng có thể được điều tra hay không điều tra do Giám đốc Cảng vụ hàng hải quyết định. Trường hợp không điều tra, Cảng vụ hàng hải phải báo cáo Cục Hàng hải Việt Nam.

24

Thông tư 07/2018/TT-BGTVT quy định về kiểm tra tàu biển do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Thông tư 07/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/04/2018 quy định về kiểm tra điều kiện an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, lao động hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường của tàu biển nước ngoài hoạt động trong vùng nước cảng biển Việt Nam.

Sỹ quan kiểm tra nhà nước cảng biển trước khi lên tàu biển tiến hành kiểm tra phải đánh giá tình trạng chung của tàu biển (Kiểm tra ban đầu)

Sau khi tiến hành kiểm tra ban đầu, Sỹ quan kiểm tra nhà nước cảng biển kiểm tra chi tiết tình trạng chung của tàu biển, trang thiết bị, buồng lái, boong, hầm hàng, buồng máy, khu vực đón trả hoa tiêu trên tàu và các quy trình cơ bản của tàu biển. Căn cứ vào điều kiện cụ thể, Sỹ quan kiểm tra nhà nước cảng biển quyết định kiểm tra một phần hoặc tất cả các nội dung nêu trên.

25

Thông tư 43/2018/TT-BGTVT quy định về vùng hoa tiêu hàng hải bắt buộc của Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Thông tư 43/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018 quy định về vùng hoa tiêu hàng hải bắt buộc của Việt Nam. Theo Điều 4 quy định Các vùng hoa tiêu hàng hải bắt buộc, như sau:

Vùng 1: Vùng hoa tiêu hoa hàng hải bắt buộc từ tỉnh Quảng Ninh đến tỉnh Nam Định:

Vùng 2: Vùng hoa tiêu hàng hải bắt buộc từ tỉnh Thanh Hóa đến tỉnh Quảng Trị:

Vùng 3: Vùng hoa tiêu hàng hải bắt buộc từ tỉnh Thừa Thiên Huế đến tỉnh Quảng Ngãi:

- Vùng 4: Vùng hoa hàng hải tiêu bắt buộc từ tỉnh Bình Định đến tỉnh Phú Yên:

- Vùng 5: Vùng hoa tiêu hàng hải bắt buộc từ tỉnh Khánh Hòa đến tỉnh Ninh Thuận:

- Vùng 6: Vùng hoa tiêu hàng hải bắt buộc thuộc địa phận các tỉnh Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương, Long An, thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh dọc theo sông Tiền:

- Vùng 7. Vùng hoa tiêu hàng hải bắt buộc thuộc các tỉnh, thành phố dọc theo sông Hậu, các tỉnh Trà Vinh, Bạc Liêu, Kiên Giang và Cà Mau:

- Vùng 8: Vùng hoa tiêu hàng hải bắt buộc tại các khu vực khai thác dầu khí ngoài khơi trong vùng biển Việt Nam:

26

Thông tư 40/2016/TT-BGTVT Quy định về đăng kiểm tàu biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Thông tư 40/2016/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/07/2017 quy định về công tác đăng kiểm tàu biển, tàu biển công vụ, tàu ngầm và tàu lặn mang cờ quốc tịch Việt Nam.

Các loại hình kiểm định tàu biển theo Điều 5 như sau:

- Kiểm định lần đầu, bao gồm: kiểm tra, giám sát kỹ thuật tàu biển đóng mới, tàu biển nhập khẩu.

- Kiểm định chu kỳ, bao gồm: kiểm định định kỳ, kiểm định trung gian, kiểm định trên đà, kiểm định hàng năm.

- Kiểm định bất thường.

Nội dung và thời hạn của các loại hình kiểm định tàu biển theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển, đo dung tích tàu biển, trang bị an toàn tàu biển, thiết bị nâng dùng trên tàu biển, các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm của tàu biển và các điều ước quốc tế liên quan mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Trong các trường hợp: hạn chế tiếp cận tàu biển vì lý do dịch bệnh, thiên tai, xung đột vũ trang; cơ sở sửa chữa không thể bố trí tiếp nhận tàu biển; tàu biển thực sự không có điều kiện đến nơi được chỉ định để kiểm định, tổ chức đăng kiểm thực hiện kiểm định, đánh giá tàu biển trực tiếp hoặc từ xa nhằm xác định điều kiện kỹ thuật của tàu biển vẫn đảm bảo an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, điều kiện bảo đảm lao động hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường để kéo dài thời hạn giấy chứng nhận của tàu biển theo quy định.

27

Thông tư 27/2016/TT-BGTVT quy định về đào tạo, cấp, thu hồi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải và Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Thông tư 27/2016/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/07/2017 quy định về đào tạo, cấp, thu hồi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải (sau đây viết tắt là GCNKNCMHTHH) và Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải (sau đây viết tắt là GCNVBĐHTHH).

Các Điều kiện cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải (Điều 11), như sau:

Điều kiện cấp GCNKNCMHTHH hạng Ba

Điều kiện cấp GCNKNCMHTHH hạng Nhì đối với hoa tiêu hàng hải đã có GCNKNCMHTHH hạng Ba:

Điều kiện cấp GCNKNCMHTHH hạng Nhì đối với người có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng tàu biển có tổng dung tích từ 3.000 GT trở lên và đã có thời gian đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng tương ứng tối thiểu 36 tháng:

Điều kiện, cấp GCNKNCMHTHH hạng Nhất:

Điều kiện cấp GCNKNCMHTHH Ngoại hạng:

Điều kiện cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải cho thuyền trưởng tự dẫn tàu:

28

Thông tư 29/2016/TT-BGTVT quy định về cách thức phân chia tiền công cứu hộ của thuyền bộ tàu biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Thông tư 29/2016/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/07/2017 quy định về cách thức phân chia tiền công cứu hộ của thuyền bộ tàu biển Việt Nam (sau đây gọi là thuyền bộ). Theo Điều 3 quy định cách thức phân chia tiền công cứu hộ, như sau:

Chia cho tất cả các thuyền viên có mặt trên tàu khi thực hiện hoạt động cứu hộ.

- Chia theo nguyên tắc tỷ lệ thuận với tiền lương chính của mỗi thuyền viên được hưởng tại thời điểm thực hiện hoạt động cứu hộ.

Tiền lương chính là số tiền lương mà chủ tàu phải trả cho mỗi thuyền viên hàng tháng trên cơ sở chức danh của họ mà không bao gồm các khoản tiền bồi dưỡng, tiền làm thêm giờ, tiền thưởng hàng tháng, hàng quý hoặc các khoản phụ cấp khác.

- Trường hợp thuyền viên có sự dũng cảm và nỗ lực đặc biệt trong hoạt động cứu hộ thì được hưởng hệ số thưởng. Hệ số thưởng do thuyền bộ đề xuất và thuyền trưởng quyết định.

-Thuyền viên từ chối không thực hiện nhiệm vụ do thuyền trưởng giao hoặc lợi dụng tình huống cứu hộ để vụ lợi hoặc có các hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến hoạt động cứu hộ đều bị tước bỏ quyền được hưởng phần tiền công cứu hộ của mình. Phần tiền này được gộp chung vào tổng số tiền công cứu hộ dành cho thuyền bộ để chia cho số thuyền viên còn lại theo cách thức phân chia quy định tại Điều này.

29

Thông tư 22/2017/TT-BYT quy định tiêu chuẩn sức khỏe của thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam và công bố cơ sở khám sức khỏe cho thuyền viên do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

Ban hành kèm theo Thông tư 22/2017/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 01/07/2017, là:

- Bng tiêu chuẩn sức khỏe của thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam (sau đây viết tắt là thuyền viên) tại Phụ lục I

- Danh mục các bệnh, tật không đủ điều kiện làm việc trên tàu biển Việt Nam tại Phụ lục II

30

Thông tư 17/2017/TT-BGTVT quy định về điều kiện để thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Thông tư 17/2017/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/07/2017 quy định điều kiện để thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam. Theo Điều 4 quy định các điều kiện như sau:

Điều kiện chung:

Có đủ tiêu chuẩn sức khỏe thuyền viên và đảm bảo tuổi lao động theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam

Có giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động do Cục Việc làm thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp

Có hợp đồng lao động thuyền viên theo quy định của pháp luật Việt Nam và tuân thủ Công ước Lao động hàng hải 2006 của Tổ chức Lao động quốc tế. Hợp đồng lao động thuyền viên phải phù hợp với giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc điện cấp giấy phép lao động

Có hộ chiếu còn thời hạn ít nhất 6 tháng do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà thuyền viên đó mang quốc tịch cấp;

- Có sổ thuyền viền;

Được bố trí đảm nhận chức danh trên tàu biển.

Và các điều kiện chuyên môn kèm theo

31

Thông tư 23/2017/TT-BGTVT quy định về chức danh, nhiệm vụ theo chức danh của thuyền viên và đăng ký thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Thông tư 23/2017/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/09/2017 quy định chức danh, nhiệm vụ theo chức danh của thuyền viên và đăng ký thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam.

Chức danh của thuyền viên trên tàu biển Việt Nam bao gồm: thuyền trưởng, đại phó, máy trưởng, máy hai, sỹ quan boong (phó hai, phó ba), sỹ quan máy (máy ba, máy tư), thuyền phó hành khách, sỹ quan thông tin vô tuyến, sỹ quan kỹ thuật điện, sỹ quan an ninh tàu biển, sỹ quan máy lạnh, thủy thủ trưởng, thủy thủ phó, thủy thủ trực ca (AB, OS), thợ máy chính, thợ máy trực ca (AB, Oiler), thợ kỹ thuật điện, nhân viên thông tin vô tuyến, quản trị, bác sỹ hoặc nhân viên y tế, bếp trưởng, cấp dưỡng, nhân viên phục vụ, thợ máy lạnh, thợ bơm.

32

Thông tư 40/2017/TT-BYT quy định về tiêu chuẩn vệ sinh, an toàn đối với thực phẩm, nước ăn uống và định lượng bữa ăn của thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

Thông tư 40/2017/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 06/12/2017 quy định về tiêu chuẩn vệ sinh, an toàn đối với thực phẩm và nước ăn uống, định lượng bữa ăn của thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam. Đơn cử như Điều 7 quy định về Định lượng bữa ăn đối với thuyền viên, như sau:

- Định lượng năng lượng khẩu phần ăn hàng ngày đối với thuyền viên: Đối với nam giới từ 2.926 Kcal/ngày đến 3.234 Kcal/ngày; đối với thuyền viên là nữ giới từ 2.486 Kcal/ngày đến 2.574 Kcal/ngày.

- Năng lượng từ các thành phần dinh dưỡng protein, lipid, glucid trong khẩu phần ăn hàng ngày chiếm các tỷ lệ tương ứng là 13-20%, 20-25% và 55-67%; bảo đảm cân đối đủ các thành phần dinh dưỡng và các vitamin, khoáng chất trong các bữa ăn hàng ngày.

- Số lượng bữa ăn, định lượng thực phẩm mỗi bữa ăn và có khoảng cách hợp lý giữa các bữa ăn trong ngày phù hợp với điều kiện làm việc trên tàu biển; tối thiểu phải có 03 bữa ăn trong ngày (1 bữa phụ và 2 bữa chính) trong điều kiện bình thường.

33

Quyết định 809/QĐ-BGTVT năm 2024 về khung giá dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao neo tại cảng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Quyết định 809/QĐ-BGTVT năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 quy định về khung giá dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao neo tại cảng biển Việt Nam.

Khung giá sử dụng cầu, bến, phao neo (Điều 3), bao gồm:

 Khung giá sử dụng cầu, bến, phao neo thuộc khu vực hàng hải đối với tàu thuyền, hàng hóa, hành khách hoạt động vận tải nội địa

- Khung giá sử dụng cầu, bến, phao neo thuộc khu vực hàng hải đối với tàu thuyền, hàng hóa, hành khách hoạt động vận tải quốc tế

34

Quyết định 814/QĐ-BGTVT năm 2024 về giá tối đa dịch vụ hoa tiêu hàng hải tại cảng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành

Quyết định 814/QĐ-BGTVT năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 quy định về về giá tối đa dịch vụ hoa tiêu hàng hải tại cảng biển Việt Nam. Cụ thể quy định như sau:

- Điều 3. Giá tối đa dịch vụ hoa tiêu hàng hải đối với tàu thuyền hoạt động nội địa

- Điều 4. Giá tối đa dịch vụ hoa tiêu hàng hải đối với tàu thuyền hoạt động quốc tế

- Điều 5. Các trường hợp tính giá cụ thể

35

Quyết định 811/QĐ-BGTVT năm 2024 về khung giá dịch vụ lai dắt tại cảng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải ban hành

Quyết định 811/QĐ-BGTVT năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 quy định về khung giá dịch vụ lai dắt tại cảng biển Việt Nam

- Khung giá dịch vụ lai dắt tàu thuyền tại Khu vực I (Điều 3)

- Khung giá dịch vụ lai dắt tàu thuyền tại Khu vực II (Điều 4)

- Khung giá dịch vụ lai dắt tàu thuyền tại Khu vực III (Điều 5)

36

Quyết định 810/QĐ-BGTVT năm 2024 về khung giá dịch vụ bốc dỡ container tại cảng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải ban hành

Quyết định 810/QĐ-BGTVT năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 quy định về khung giá dịch vụ bốc dỡ container tại cảng biển Việt Nam. 

- Khung giá dịch vụ bốc dỡ container nội địa (Điều 3)

- Khung giá dịch vụ bốc dỡ container nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập, tái xuất, quá cảnh, trung chuyển thuộc Khu vực I (không áp dụng đối với bến cảng Lạch Huyện) (Điều 4)

- Khung giá dịch vụ bốc dỡ container nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập, tái xuất, quá cảnh, trung chuyển thuộc Khu vực II (Điều 5)

- Khung giá dịch vụ bốc dỡ container nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập, tái xuất, quá cảnh, trung chuyển Khu vực III (Điều 6)

- Khung giá dịch vụ bốc dỡ container nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập, tái xuất, quá cảnh, trung chuyển áp dụng đối với bến cảng Lạch Huyện và khu vực Cái Mép - Thị Vải (Điều 7)

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 3.16.55.252
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!