Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai đối với khiếu nại về lao động như thế nào?
Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết khiếu nại về lao động lần hai?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định 24/2018/NĐ-CP như sau:
Thẩm quyền giải quyết khiếu nại về lao động, an toàn, vệ sinh lao động
...
2. Chánh Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, nơi người sử dụng lao động đặt trụ sở chính có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai đối với khiếu nại về lao động, an toàn, vệ sinh lao động khi người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết lần đầu theo quy định tại Điều 23 hoặc đã hết thời hạn quy định tại Điều 20 Nghị định này mà khiếu nại không được giải quyết.
...
Theo đó, Chánh Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người sử dụng lao động đặt trụ sở chính là người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai đối với khiếu nại của người lao động.
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai đối với khiếu nại về lao động như thế nào? (Hình từ Internet)
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai đối với khiếu nại về lao động như thế nào?
Theo quy định tại Mục 5 Chương II Nghị định 24/2018/NĐ-CP như sau:
Bước 1: Thụ lý giải quyết khiếu nại lần hai
- Người lao động khiếu nại lần hai trong trường hợp:
+ Không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.
+ Quá thời hạn mà khiếu nại lần đầu không được giải quyết.
- Người lao động gửi khiếu nại lần hai đến cơ quan có thẩm quyền.
- Thời hạn:
+ 30 ngày kể từ ngày nhận quyết định giải quyết khiếu nại hoặc kể từ ngày hết thời hạn giải quyết.
+ Đối với vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày.
- Người giải quyết khiếu nại lần hai phải thụ lý giải quyết trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của mình,
- Người giải quyết khiếu nại lần hai thông báo bằng văn bản về việc thụ lý giải quyết khiếu nại cho:
+ Người khiếu nại.
+ Cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đã chuyển khiếu nại đến trong trường hợp khiếu nại do cơ quan, tổ chức, cá nhân khác chuyển đến.
- Trường hợp không thụ lý giải quyết thì phải nêu rõ lý do.
Bước 2: Kiểm tra, xác minh nội dung khiếu nại lần hai
- Người giải quyết khiếu nại lần hai tự mình hoặc giao cho bộ phận chuyên môn tiến hành kiểm tra, xác minh nội dung khiếu nại.
- Việc kiểm tra, xác minh nội dung khiếu nại phải bảo đảm khách quan, chính xác, kịp thời.
- Người có trách nhiệm kiểm tra, xác minh nội dung khiếu nại có quyền, nghĩa vụ sau đây:
+ Yêu cầu người bị khiếu nại cung cấp thông tin, tài liệu và chứng cứ về nội dung khiếu nại; giải trình bằng văn bản về nội dung khiếu nại.
+ Yêu cầu người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu và chứng cứ về nội dung khiếu nại;
+ Yêu cầu người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan giải trình bằng văn bản về nội dung khiếu nại;
+ Triệu tập người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan;
+ Trưng cầu giám định làm căn cứ giải quyết khiếu nại;
+ Tiến hành biện pháp kiểm tra, xác minh khác theo quy định của pháp luật;
+ Báo cáo kết quả kiểm tra, xác minh và chịu trách nhiệm về kết quả xác minh.
- Báo cáo kết quả kiểm tra, xác minh gồm nội dung chính sau đây:
+ Đối tượng kiểm tra, xác minh;
+ Thời gian tiến hành kiểm tra, xác minh;
+ Người tiến hành kiểm tra, xác minh;
+ Nội dung kiểm tra, xác minh;
+ Kết quả kiểm tra, xác minh;
+ Kết luận và kiến nghị nội dung giải quyết khiếu nại;
+ Nội dung khác (nếu có).
Bước 3: Tổ chức đối thoại lần hai
- Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần hai, người giải quyết khiếu nại tổ chức đối thoại giữa người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
- Khi đối thoại, người giải quyết khiếu nại phải nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả kiểm tra, xác minh nội dung khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền trình bày ý kiến, đưa ra chứng cứ liên quan đến khiếu nại và yêu cầu của mình.
- Việc đối thoại phải được lập thành biên bản; biên bản phải ghi rõ ý kiến của những người tham gia, kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; biên bản đối thoại được lưu vào hồ sơ giải quyết khiếu nại.
Bước 4: Ra quyết định giải quyết khiếu nại lần hai
- Người giải quyết khiếu nại lần hai phải ra quyết định giải quyết khiếu nại.
- Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu phải có nội dung chính sau đây:
+ Ngày, tháng, năm ra quyết định;
+ Tên, địa chỉ người khiếu nại, người bị khiếu nại;
+ Nội dung khiếu nại;
+ Kết quả kiểm tra, xác minh nội dung khiếu nại;
+ Kết quả đối thoại (nếu có);
+ Căn cứ pháp luật để giải quyết khiếu nại;
+ Kết luận nội dung khiếu nại; giải quyết vấn đề cụ thể trong nội dung khiếu nại;
+ Việc bồi thường thiệt hại cho người bị thiệt hại (nếu có);
+ Kết quả giải quyết khiếu nại của người giải quyết khiếu nại lần đầu (nếu có);
+ Quyền khởi kiện vụ án tại Tòa án.
- Trường hợp nhiều người cùng khiếu nại về một nội dung thì người giải quyết khiếu nại lần hai căn cứ vào kết luận nội dung khiếu nại để ra quyết định giải quyết khiếu nại cho từng người hoặc ra quyết định giải quyết khiếu nại kèm theo danh sách những người khiếu nại.
Khiếu nại lần hai được giải quyết trong thời hạn bao lâu?
Theo quy định tại Điều 28 Nghị định 24/2018/NĐ-CP như sau:
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai
1. Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
2. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 90 ngày, kể từ ngày thụ lý.
Theo đó, khiếu nại về lao động lần hai được giải quyết trong thời gian:
+ Không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý.
+ Không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý đối với vụ việc phức tạp.
Trường hợp ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại:
+ Không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý.
+ Không quá 90 ngày kể từ ngày thụ lý đối với vụ việc phức tạp.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Quyết định mới của Thủ tướng Chính phủ về cải cách tiền lương toàn bộ cán bộ, công chức viên chức và lực lượng vũ trang dự toán ngân sách như thế nào?
- Chính thức hệ thống bảng lương mới theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo cho cán bộ công chức viên chức và LLVT chuyển xếp lương ra sao?
- Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2025, lịch nghỉ tết Âm lịch 2025 chính thức của người lao động do Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể thế nào?
- Chính thức quyết định thưởng Tết 2025 cho người lao động của doanh nghiệp sẽ căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc đúng không?