Thủ tục cấp thẻ tạm trú hiện nay như thế nào? Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người lao động nước ngoài hiện nay bao gồm những gì?
Thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì?
Theo quy định tại khoản 13 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 thì thẻ tạm trú được hiểu là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.
Bên cạnh đó, điểm b khoản 1 Điều 36 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 như sau:
Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú và ký hiệu thẻ tạm trú
1. Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú bao gồm:
...
b) Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.
...
Bên cạnh đó, theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 như sau:
Các trường hợp được miễn thị thực
...
2. Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định của Luật này.
...
Như vậy, trên cơ sở có thị thực lao động (visa lao động) thì người lao động nước ngoài được cấp thẻ tạm trú và sau này thẻ tạm trú sẽ có giá trị thay visa lao động.
Người lao động nước ngoài khi muốn xuất cảnh, nhập cảnh Việt Nam nhiều lần thì chỉ cần xuất trình thẻ tạm trú cùng hộ chiếu còn hạn sử dụng mà không cần phải xin cấp visa nhiều lần.
Thủ tục cấp thẻ tạm trú hiện nay như thế nào? Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người lao động nước ngoài hiện nay bao gồm những gì?
(Hình từ Internet)
Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người lao động nước ngoài hiện nay bao gồm những gì?
Theo khoản 1 Điều 37 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được hướng dẫn bởi Điều 4 Thông tư 31/2015/TT-BCA thì hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA6 sử dụng đối với cơ quan, tổ chức, NA7 sử dụng đối với cá nhân)
- Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (mẫu NA8);
- Hộ chiếu còn thời hạn;
- Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp thẻ tạm trú là một trong các loại giấy tờ như: giấy phép lao động, giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc các giấy tờ khác có giá trị chứng minh đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú;
- 02 ảnh cỡ 2cmx3cm (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh rời).
Thủ tục cấp thẻ tạm trú hiện nay như thế nào?
Theo khoản 2 Điều 37 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được hướng dẫn bởi Điều 4 Thông tư 31/2015/TT-BCA thì
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại trụ sở của Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh - Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, in và cấp giấy hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ; yêu cầu nộp phí cho cán bộ thu phí. Cán bộ thu phí thu tiền, giao biên lai thu tiền cho người đề nghị cấp thẻ tạm trú.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Bước 4: Nhận kết quả:
+ Người đề nghị cấp thẻ tạm trú trực tiếp nhận kết quả tại nơi đăng ký. Khi đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn trả kết quả, giấy tờ tùy thân, biên lai thu tiền để đối chiếu.
+ Trường hợp chưa cấp thẻ tạm trú thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Phí cấp tạm trú hiện nay là bao nhiêu?
Theo tiểu mục 5 Mục II Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành theo Thông tư 25/2021/TT-BTC thì mức phí làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài cụ thể như sau:
- Thẻ tạm trú có thời hạn không quá 02 năm là 145 USD/thẻ.
- Chuyển ngang giá trị thị thực, thẻ tạm trú, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới là: 5 USD/chiếc.
Các mẫu Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài mới nhất hiện nay?
Mẫu Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài sử dụng cho cơ quan, tổ chức là Mẫu NA6 ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA. Tải về
Mẫu Đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú sử dụng cho cá nhân là Mẫu NA7 ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA. Tải về
Mẫu Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú là Mẫu NA8 ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA. Tải về
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Ngày 3 12 là ngày gì? NLĐ khuyết tật có được nghỉ vào ngày này không?
- Đã có lịch chi trả lương hưu tháng 12 năm 2024 cho người lao động chi tiết: Có chi trả chậm trễ không?
- Chính thức lịch chi trả lương hưu tháng 12 2024 chi tiết? Có sự điều chỉnh lịch chi trả lương hưu tháng 12 như thế nào?
- Chốt lùi lịch chi trả lương hưu tháng 12 năm 2024 sang 02 ngày đối với hình thức chi trả bằng tiền mặt cho người nghỉ hưu tại TPHCM, cụ thể ra sao?