Thông tư 09/2023/TT-BTTTT có bao nhiêu vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thông tin và Truyền thông?
Thông tư 09/2023/TT-BTTTT có bao nhiêu vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thông tin và Truyền thông?
Ngày 28/07/2023, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư 09/2023/TT-BTTTT hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thông tin và Truyền thông trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông.
Theo đó có tổng cộng 51 vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thông tin và Truyền thông trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông như sau:
TT | Vị trí việc làm | Tương ứng ngạch công chức |
I | Chuyên ngành quản lý báo chí | |
1 | Chuyên viên cao cấp về quản lý báo chí | Chuyên viên cao cấp |
2 | Chuyên viên chính về quản lý báo chí | Chuyên viên chính |
3 | Chuyên viên về quản lý báo chí | Chuyên viên |
II | Chuyên ngành quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử | |
1 | Chuyên viên cao cấp về quản lý phát thanh, truyền hình | Chuyên viên cao cấp |
2 | Chuyên viên chính về quản lý phát thanh, truyền hình | Chuyên viên chính |
3 | Chuyên viên về quản lý phát thanh, truyền hình | Chuyên viên |
4 | Chuyên viên cao cấp về quản lý thông tin điện tử | Chuyên viên cao cấp |
5 | Chuyên viên chính về quản lý thông tin điện tử | Chuyên viên chính |
6 | Chuyên viên về quản lý thông tin điện tử | Chuyên viên |
III | Chuyên ngành quản lý thông tin đối ngoại | |
1 | Chuyên viên cao cấp về quản lý thông tin đối ngoại | Chuyên viên cao cấp |
2 | Chuyên viên chính về quản lý thông tin đối ngoại | Chuyên viên chính |
3 | Chuyên viên về quản lý thông tin đối ngoại | Chuyên viên |
IV | Chuyên ngành quản lý thông tin cơ sở | |
1 | Chuyên viên cao cấp về quản lý thông tin cơ sở | Chuyên viên cao cấp |
2 | Chuyên viên chính về quản lý thông tin cơ sở | Chuyên viên chính |
3 | Chuyên viên về quản lý thông tin cơ sở | Chuyên viên |
V | Chuyên ngành quản lý xuất bản, in và phát hành | |
1 | Chuyên viên cao cấp về quản lý xuất bản | Chuyên viên cao cấp |
2 | Chuyên viên chính về quản lý xuất bản | Chuyên viên chính |
3 | Chuyên viên về quản lý xuất bản | Chuyên viên |
4 | Chuyên viên chính về quản lý in | Chuyên viên chính |
5 | Chuyên viên về quản lý in | Chuyên viên |
6 | Chuyên viên chính về quản lý phát hành | Chuyên viên chính |
7 | Chuyên viên về quản lý phát hành | Chuyên viên |
VI | Chuyên ngành quản lý bưu chính | |
1 | Chuyên viên cao cấp về quản lý bưu chính | Chuyên viên cao cấp |
2 | Chuyên viên chính về quản lý bưu chính | Chuyên viên chính |
3 | Chuyên viên về quản lý bưu chính | Chuyên viên |
4 | Chuyên viên cao cấp quản lý mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước (KT1) | Chuyên viên cao cấp |
5 | Chuyên viên chính quản lý mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước (KT1) | Chuyên viên chính |
6 | Chuyên viên quản lý mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước (KT1) | Chuyên viên |
7 | Nhân viên khai thác bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước (KT1) | Nhân viên |
8 | Nhân viên vận chuyển bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước (KT1) | Nhân viên |
VII | Chuyên ngành quản lý viễn thông | |
1 | Chuyên viên cao cấp về quản lý viễn thông | Chuyên viên cao cấp |
2 | Chuyên viên chính về quản lý viễn thông | Chuyên viên chính |
3 | Chuyên viên về quản lý viễn thông | Chuyên viên |
4 | Nhân viên khai thác mạng viễn thông phục vụ cơ quan Đảng và Nhà nước | Nhân viên |
5 | Nhân viên vận hành, sửa chữa mạng viễn thông phục vụ cơ quan Đảng và Nhà nước | Nhân viên |
6 | Nhân viên trực trạm vệ tinh | Nhân viên |
VIII | Chuyên ngành quản lý tần số vô tuyến điện | |
1 | Chuyên viên cao cấp về quản lý tần số vô tuyến điện | Chuyên viên cao cấp |
2 | Chuyên viên chính về quản lý tần số vô tuyến điện | Chuyên viên chính |
3 | Chuyên viên về quản lý tần số vô tuyến điện | Chuyên viên |
IX | Chuyên ngành quản lý công nghệ thông tin (bao gồm: công nghiệp công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số) | |
1 | Chuyên viên cao cấp về quản lý công nghệ thông tin (bao gồm: công nghiệp công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số) | Chuyên viên cao cấp |
2 | Chuyên viên chính về quản lý công nghệ thông tin (bao gồm: công nghiệp công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số) | Chuyên viên chính |
3 | Chuyên viên về quản lý công nghệ thông tin (bao gồm: công nghiệp công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số) | Chuyên viên |
X | Chuyên ngành quản lý giao dịch điện tử | |
1 | Chuyên viên cao cấp về quản lý giao dịch điện tử | Chuyên viên cao cấp |
2 | Chuyên viên chính về quản lý giao dịch điện tử | Chuyên viên chính |
3 | Chuyên viên về quản lý giao dịch điện tử | Chuyên viên |
XI | Chuyên ngành an toàn thông tin mạng | |
1 | Chuyên viên cao cấp về quản lý an toàn thông tin mạng | Chuyên viên cao cấp |
2 | Chuyên viên chính về quản lý an toàn thông tin mạng | Chuyên viên chính |
3 | Chuyên viên về quản lý an toàn thông tin mạng | Chuyên viên |
4 | Chuyên viên cao cấp bảo mật hệ thống thông tin phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước | Chuyên viên cao cấp |
5 | Chuyên viên chính bảo mật hệ thống thông tin phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước | Chuyên viên chính |
6 | Chuyên viên chính bảo mật hệ thống thông tin phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước | Chuyên viên |
Thông tư 09/2023/TT-BTTTT có bao nhiêu vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thông tin và Truyền thông? (Hình từ Internet)
Thông tư 09/2023/TT-BTTTT áp dụng cho những đối tượng nào?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 09/2023/TT-BTTTT quy định như sau:
Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông từ trung ương đến địa phương, gồm:
1. Các cơ quan, tổ chức thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông.
2. Các cơ quan chuyên môn thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông.
3. Các cơ quan chuyên môn thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông.
Theo đó, Thông tư 09/2023/TT-BTTTT áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông từ trung ương đến địa phương, gồm:
- Các cơ quan, tổ chức thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông.
- Các cơ quan chuyên môn thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông.
- Các cơ quan chuyên môn thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông.
Khi nào Thông tư 09/2023/TT-BTTTT có hiệu lực thi hành?
Căn cứ Điều 6 Thông tư 09/2023/TT-BTTTT quy định như sau:
Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2023.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, người đứng đầu tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quy định tại Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông để được hướng dẫn, xem xét giải quyết.
Theo đó, Thông tư 09/2023/TT-BTTTT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/9/2023.
- Tăng lương hưu lần 3 cho đối tượng nào theo Luật Bảo hiểm xã hội mới quy định?
- Chính thức kết luận của Phó Thủ tướng: Mức lương cơ sở mới của toàn bộ cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang tác động đến chỉ số CPI như thế nào tại Thông báo 511?
- Chính sách tăng lương chính thức cho 02 đối tượng CBCCVC và 07 đối tượng LLVT khi thực hiện cải cách tiền lương, cụ thể như thế nào?
- Chốt đợt tăng lương hưu mới sau đợt tăng lương hưu lần 1, lần 2 hơn 15% là từ 1/7/2025 có đúng không?
- Xem xét mức lương cơ sở mới thay thế mức lương cơ sở 2.34 của cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang thì Quốc hội căn cứ phù hợp với yếu tố nào?