Thời kỳ quá độ là gì? 4 đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam và ảnh hưởng của nó đến người lao động là gì?
Thời kỳ quá độ là gì? 4 đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam và ảnh hưởng của nó đến người lao động là gì?
Thời kỳ quá độ là giai đoạn chuyển tiếp từ một chế độ xã hội này sang một chế độ xã hội khác. Trong bối cảnh của chủ nghĩa xã hội, thời kỳ quá độ thường được hiểu là quá trình chuyển đổi từ chủ nghĩa tư bản sang chủ nghĩa xã hội.
Trong thời kỳ này, các quốc gia sẽ tiến hành các cải cách kinh tế, chính trị và xã hội để xây dựng nền tảng cho chủ nghĩa xã hội. Quá trình này bắt đầu khi giai cấp công nhân giành được chính quyền và kết thúc khi các cơ sở của chủ nghĩa xã hội được xây dựng hoàn chỉnh.
- 4 đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam bao gồm:
+ Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh: Đây là mục tiêu tổng quát và bao trùm của thời kỳ quá độ, hướng tới xây dựng một xã hội phát triển toàn diện.
+ Do nhân dân làm chủ: Nhân dân giữ vai trò chủ đạo trong mọi hoạt động kinh tế, chính trị và xã hội, đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân.
+ Nền kinh tế phát triển cao: Dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp với xu hướng phát triển của thế giới.
+ Nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc: Phát triển văn hóa theo hướng hiện đại nhưng vẫn giữ gìn và phát huy các giá trị truyền thống của dân tộc.
* Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội có nhiều ảnh hưởng đến người lao động ở Việt Nam, bao gồm cả những tác động tích cực và thách thức:
- Tác động tích cực:
+ Cải thiện điều kiện làm việc: Các chính sách xã hội chủ nghĩa thường tập trung vào việc nâng cao điều kiện làm việc và bảo vệ quyền lợi của người lao động.
+ Tăng cường phúc lợi xã hội: Người lao động có thể được hưởng các chế độ phúc lợi tốt hơn như bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, và các chương trình hỗ trợ khác.
+ Đào tạo và phát triển kỹ năng: Chính phủ thường đầu tư vào giáo dục và đào tạo nghề, giúp người lao động nâng cao kỹ năng và tăng cơ hội việc làm.
- Thách thức:
+ Chuyển đổi cơ cấu kinh tế: Quá trình chuyển đổi có thể dẫn đến sự thay đổi trong cơ cấu ngành nghề, khiến một số người lao động phải thích nghi với công việc mới hoặc đối mặt với nguy cơ thất nghiệp.
+ Áp lực cạnh tranh: Khi nền kinh tế phát triển, người lao động phải đối mặt với áp lực cạnh tranh cao hơn, đòi hỏi họ phải không ngừng nâng cao trình độ và kỹ năng.
+ Sự bất ổn trong giai đoạn chuyển tiếp: Thời kỳ quá độ có thể mang lại sự bất ổn về kinh tế và xã hội, ảnh hưởng đến đời sống và thu nhập của người lao động.
Thông tin mang tính chất tham khảo.
Thời kỳ quá độ là gì? 4 đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam? (Thông tin mang tính chất tham khảo)
Trong thời kỳ quá độ hiện nay nhà nước có chính sách gì về lao động?
Theo Điều 4 Bộ luật Lao động 2019 quy định thì chính sách của nhà nước về lao động hiện nay bao gồm:
(1) Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động, người làm việc không có quan hệ lao động; khuyến khích những thỏa thuận bảo đảm cho người lao động có điều kiện thuận lợi hơn so với quy định của pháp luật về lao động.
(2) Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động, quản lý lao động đúng pháp luật, dân chủ, công bằng, văn minh và nâng cao trách nhiệm xã hội.
(3) Tạo điều kiện thuận lợi đối với hoạt động tạo việc làm, tự tạo việc làm, dạy nghề và học nghề để có việc làm; hoạt động sản xuất, kinh doanh thu hút nhiều lao động; áp dụng một số quy định của Bộ luật này đối với người làm việc không có quan hệ lao động.
(4) Có chính sách phát triển, phân bố nguồn nhân lực; nâng cao năng suất lao động; đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ, kỹ năng nghề cho người lao động; hỗ trợ duy trì, chuyển đổi nghề nghiệp, việc làm cho người lao động; ưu đãi đối với người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao đáp ứng yêu cầu của cách mạng công nghiệp, sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
(5) Có chính sách phát triển thị trường lao động, đa dạng các hình thức kết nối cung, cầu lao động.
(6) Thúc đẩy người lao động và người sử dụng lao động đối thoại, thương lượng tập thể, xây dựng quan hệ lao động tiến bộ, hài hòa và ổn định.
(7) Bảo đảm bình đẳng giới; quy định chế độ lao động và chính sách xã hội nhằm bảo vệ lao động nữ, lao động là người khuyết tật, người lao động cao tuổi, lao động chưa thành niên.
Hiện nay Pháp luật xây dựng quan hệ lao động như thế nào?
Theo Điều 7 Bộ luật Lao động 2019 quy định thì hiện nay Pháp luật xây dựng quan hệ lao động như sau:
- Quan hệ lao động được xác lập qua đối thoại, thương lượng, thỏa thuận theo nguyên tắc tự nguyện, thiện chí, bình đẳng, hợp tác, tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của nhau.
- Người sử dụng lao động, tổ chức đại diện người sử dụng lao động và người lao động, tổ chức đại diện người lao động xây dựng quan hệ lao động tiến bộ, hài hòa và ổn định với sự hỗ trợ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Công đoàn tham gia cùng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền hỗ trợ xây dựng quan hệ lao động tiến bộ, hài hòa và ổn định; giám sát việc thi hành quy định của pháp luật về lao động; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động.
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam và các tổ chức đại diện của người sử dụng lao động khác được thành lập theo quy định của pháp luật có vai trò đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động, tham gia xây dựng quan hệ lao động tiến bộ, hài hòa và ổn định.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Ngày 4 12 là ngày gì? Người lao động được nghỉ làm vào ngày này không?
- 3 12 là ngày gì trong tình yêu? Ngày này là ngày nghỉ làm của người lao động đúng không?
- 4 12 ngày Quốc tế Ôm tự do đúng không? Đây có phải ngày nghỉ lễ của Việt Nam hay không?
- Chi tiết lương hưu tháng 12 năm 2024 thực nhận trên mức tăng 15% là bao nhiêu?