Thời hạn thẩm định đề án vị trí việc làm của công chức là bao lâu?

Cho tôi hỏi thời hạn thẩm định đề án vị trí việc làm của công chức là bao lâu? Câu hỏi từ chị B.T (Hải Dương).

Thời hạn thẩm định đề án vị trí việc làm của công chức là bao lâu?

Căn cứ khoản 4 Điều 8 Nghị định 62/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Hồ sơ trình, nội dung và thời hạn thẩm định đề án vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức
...
4. Thời hạn thẩm định
Trong thời hạn 40 ngày làm việc (đối với hồ sơ đề nghị phê duyệt lần đầu), 25 ngày làm việc (đối với hồ sơ đề nghị điều chỉnh) kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan, tổ chức được giao trách nhiệm thẩm định Đề án vị trí việc làm quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này phải hoàn thành việc thẩm định để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. Trường hợp cấp có thẩm quyền yêu cầu điều chỉnh hoặc không đồng ý thì cơ quan, tổ chức được giao trách nhiệm thẩm định phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Theo đó, cơ quan, tổ chức được giao trách nhiệm thẩm định Đề án vị trí việc làm phải hoàn thành việc thẩm định để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định trong thời hạn:

- 40 ngày làm việc (đối với hồ sơ đề nghị phê duyệt lần đầu) kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ.

- 25 ngày làm việc (đối với hồ sơ đề nghị điều chỉnh) kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ.

Thời hạn thẩm định đề án vị trí việc làm của công chức là bao lâu?

Thời hạn thẩm định đề án vị trí việc làm của công chức là bao lâu? (Hình từ Internet)

Hồ sơ trình đề án vị trí việc làm của công chức gồm những gì?

Căn cứ Điều 8 Nghị định 62/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Hồ sơ trình, nội dung và thời hạn thẩm định đề án vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức
1. Hồ sơ trình đề án vị trí việc làm, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị phê duyệt đề án vị trí việc làm;
b) Đề án vị trí việc làm;
c) Bản sao các văn bản của cơ quan có thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức; quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
2. Nội dung đề án vị trí việc làm
a) Cơ sở pháp lý của việc xây dựng đề án vị trí việc làm;
b) Thống kê và phân nhóm công việc theo chức năng, nhiệm vụ, tính chất, mức độ phức tạp của từng công việc trong cơ quan, tổ chức;
c) Xác định vị trí việc làm, gồm: Bản mô tả công việc, khung năng lực, ngạch công chức đối với từng vị trí việc làm;
d) Tổng hợp vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của cơ quan, tổ chức;
đ) Kiến nghị, đề xuất (nếu có).
3. Nội dung thẩm định:
a) Hồ sơ trình phê duyệt đề án vị trí việc làm;
b) Cơ sở pháp lý của việc xây dựng đề án vị trí việc làm;
c) Vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của cơ quan, tổ chức.
...

Theo đó, hồ sơ trình đề án vị trí việc làm, bao gồm:

- Văn bản đề nghị phê duyệt đề án vị trí việc làm.

- Đề án vị trí việc làm.

- Bản sao các văn bản của cơ quan có thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức; quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

Căn cứ xác định vị trí việc làm công chức là gì?

Căn cứ Điều 4 Nghị định 62/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Căn cứ xác định vị trí việc làm, biên chế công chức và cơ cấu ngạch công chức
1. Căn cứ xác định vị trí việc làm
a) Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức;
b) Mức độ phức tạp, tính chất, đặc điểm, quy mô hoạt động; phạm vi, đối tượng phục vụ; quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
2. Căn cứ xác định biên chế công chức
a) Vị trí việc làm và khối lượng công việc của từng vị trí việc làm;
b) Mức độ hiện đại hóa về trang thiết bị, phương tiện làm việc và ứng dụng công nghệ thông tin;
c) Thực tế việc sử dụng biên chế công chức được giao;
d) Đối với cơ quan, tổ chức ở địa phương, ngoài các căn cứ quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều này còn phải căn cứ vào quy mô dân số, diện tích tự nhiên, số lượng đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã và đặc điểm an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội.
3. Căn cứ xác định cơ cấu ngạch công chức
a) Vị trí việc làm;
b) Mức độ phức tạp của công việc đối với từng vị trí việc làm;
c) Tiêu chuẩn ngạch công chức tương ứng với vị trí việc làm.

Theo đó, căn cứ xác định vị trí việc làm như sau:

- Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức;

- Mức độ phức tạp, tính chất, đặc điểm, quy mô hoạt động; phạm vi, đối tượng phục vụ; quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

Vị trí việc làm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Thống nhất tăng lương cho toàn bộ CBCCVC và LLVT trong 05 bảng lương theo vị trí việc làm dựa vào năng suất lao động đúng không?
Lao động tiền lương
Chốt 05 bảng lương mới theo vị trí việc làm với mức lương mới chiếm tỷ lệ 70% tổng quỹ lương, cụ thể là mức lương nào?
Lao động tiền lương
Ban hành bảng lương theo vị trí việc làm mới vào năm 2025 có đúng hay không?
Lao động tiền lương
Chốt mức lương mới trong toàn bộ bảng lương theo vị trí việc làm khi cải cách tiền lương từ sau 2026 chiếm tỷ lệ bao nhiêu phần trăm?
Lao động tiền lương
Đã có bảng lương theo vị trí việc làm cho CBCCVC và LLVT chưa?
Lao động tiền lương
Bảng lương theo vị trí việc làm mới sau 2026 của công chức viên chức hưởng lương cao hơn khi có điều kiện lao động cao hơn hay không?
Lao động tiền lương
Chính thức hoàn thành hệ thống danh mục vị trí việc làm từ Trung ương đến cấp xã vào năm 2025 có đúng không?
Lao động tiền lương
Chính thức toàn bộ bảng lương mới theo vị trí việc làm cụ thể số tiền lương cơ bản khi cải cách tiền lương từ sau năm 2026 có đúng không?
Lao động tiền lương
Chính thức 05 bảng lương mới theo vị trí việc làm không thấp hơn bảng lương cũ từ sau 2026 khi cải cách tiền lương đúng không?
Lao động tiền lương
Toàn bộ bảng lương mới theo vị trí việc làm từ 01/7/2024 đối với 02 nhóm đối tượng công chức, viên chức sẽ bỏ phụ cấp thâm niên nghề đúng không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Vị trí việc làm
1,319 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Vị trí việc làm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Vị trí việc làm

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào