Thời hạn giải quyết thôi việc đối với công chức là bao lâu?

Theo quy định, thời hạn giải quyết thôi việc đối với công chức là bao lâu?

Thời hạn giải quyết thôi việc đối với công chức là bao lâu?

Căn cứ tại Điều 4 Nghị định 46/2010/NĐ-CP quy định:

Thủ tục giải quyết thôi việc
1. Trường hợp thôi việc theo nguyện vọng:
a) Công chức phải làm đơn gửi cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền;
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đơn, nếu đồng ý cho công chức thôi việc thì cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền ra quyết định thôi việc bằng văn bản; nếu không đồng ý cho công chức thôi việc thì trả lời công chức bằng văn bản và nêu rõ lý do theo quy định tại điểm c khoản này;
c) Các lý do không giải quyết thôi việc:
Công chức đang trong thời gian thực hiện việc luân chuyển, biệt phái, đang bị xem xét kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
Công chức chưa phục vụ đủ thời gian theo cam kết với cơ quan, tổ chức, đơn vị khi được xét tuyển;
Công chức chưa hoàn thành việc thanh toán các khoản tiền, tài sản thuộc trách nhiệm của cá nhân đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị;
Do yêu cầu công tác của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc chưa bố trí được người thay thế.
2. Trường hợp thôi việc do 02 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ:
a) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có kết quả phân loại đánh giá công chức, cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền thông báo bằng văn bản đến công chức về việc giải quyết thôi việc, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 59 Luật Cán bộ, công chức.
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có thông báo bằng văn bản, cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền ra quyết định thôi việc.
3. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày quyết định thôi việc được ban hành, cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền phải thanh toán trợ cấp thôi việc đối với công chức.

Theo đó, thời hạn giải quyết thôi việc đối với công chức được quy định như sau:

- Trường hợp thôi việc theo nguyện vọng: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đơn, nếu đồng ý cho công chức thôi việc thì cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền ra quyết định thôi việc bằng văn bản; nếu không đồng ý cho công chức thôi việc thì trả lời công chức bằng văn bản và nêu rõ lý do không giải quyết thôi việc theo quy định;

- Trường hợp thôi việc do 02 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ:

+ Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có kết quả phân loại đánh giá công chức, cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền thông báo bằng văn bản đến công chức về việc giải quyết thôi việc, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 59 Luật Cán bộ, công chức 2008.

+ Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có thông báo bằng văn bản, cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền ra quyết định thôi việc.

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày quyết định thôi việc được ban hành, cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền phải thanh toán trợ cấp thôi việc đối với công chức.

Như vậy, thời hạn giải quyết thôi việc đối với công chức là:

- Trường hợp thôi việc theo nguyện vọng: 60 ngày kể từ ngày quyết định thôi việc được ban hành.

- Trường hợp thôi việc do 02 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ: 90 ngày kể từ ngày quyết định thôi việc được ban hành.

Thời hạn giải quyết thôi việc đối với công chức là bao lâu?

Thời hạn giải quyết thôi việc đối với công chức là bao lâu? (Hình từ Internet)

Có giải quyết thôi việc đối với công chức đang trong thời gian xem xét kỷ luật không?

Căn cứ tại Điều 59 Luật Cán bộ, công chức 2008 quy định:

Thôi việc đối với công chức
1. Công chức được hưởng chế độ thôi việc nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Do sắp xếp tổ chức;
b) Theo nguyện vọng và được cấp có thẩm quyền đồng ý;
c) Theo quy định tại khoản 3 Điều 58 của Luật này.
2. Công chức xin thôi việc theo nguyện vọng thì phải làm đơn gửi cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền xem xét, quyết định. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đơn, cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản, nếu không đồng ý cho thôi việc thì phải nêu rõ lý do; trường hợp chưa được cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền đồng ý mà tự ý bỏ việc thì không được hưởng chế độ thôi việc và phải bồi thường chi phí đào tạo, bồi dưỡng theo quy định của pháp luật.
3. Không giải quyết thôi việc đối với công chức đang trong thời gian xem xét kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
4. Không giải quyết thôi việc đối với công chức nữ đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi, trừ trường hợp xin thôi việc theo nguyện vọng.

Theo đó, không giải quyết thôi việc đối với công chức đang trong thời gian xem xét kỷ luật.

Nguyên tắc thực hiện thôi việc đối với công chức là gì?

Căn cứ tại Điều 2 Nghị định 46/2010/NĐ-CP quy định:

Nguyên tắc thực hiện thôi việc, nghỉ hưu
1. Công khai, minh bạch.
2. Tuân thủ thẩm quyền và trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật.
3. Bảo đảm quyền của công chức yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền xem xét tính hợp pháp của quyết định thôi việc, nghỉ hưu.

Theo đó, nguyên tắc thực hiện thôi việc đối với công chức là:

- Công khai, minh bạch.

- Tuân thủ thẩm quyền và trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật.

- Bảo đảm quyền của công chức yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền xem xét tính hợp pháp của quyết định thôi việc.

Giải quyết thôi việc
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Thời hạn giải quyết thôi việc đối với công chức là bao lâu?
Lao động tiền lương
Công chức xin thôi việc được giải quyết trong bao lâu?
Lao động tiền lương
Chưa giải quyết thôi việc đối với viên chức bị kỷ luật đúng không?
Lao động tiền lương
Thủ tục giải quyết thôi việc cho công chức thôi việc theo nguyện vọng ra sao?
Lao động tiền lương
Trường hợp nào viên chức chưa làm việc đủ thời gian cam kết với đơn vị sự nghiệp công lập khi được cử đi đào tạo được giải quyết thôi việc?
Lao động tiền lương
Thủ tục thôi việc do công chức không hoàn thành nhiệm vụ chi tiết thế nào?
Lao động tiền lương
Không giải quyết thôi việc đối với công chức nữ đang nuôi con dưới bao nhiêu tuổi?
Lao động tiền lương
Công chức nữ đang mang thai được giải quyết thôi việc trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Thủ tục giải quyết thôi việc đối với viên chức được quy định như thế nào?
Lao động tiền lương
Có được giải quyết thôi việc đối với công chức nữ đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi hay không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Giải quyết thôi việc
27 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào